ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 0,4AA:0,4Aa:0,2aa a) xác định tần số của A và a b) Xác định thành phần kiểu gen ở các thế hệ F1, F2, Fn. Có nhận xét gì về tpkg ở các thế hệ này
Một quần thể tự phối ở thế hệ xuất phát có 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. a. Tính tần số của A và a. Quần thể có cân bằng di truyền hay không? b. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1, F2, Fn. Từ đó có nhận xét gì về quá trình tự phối?
a) A=0,3 và a=0,7. Quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
b) F1: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa
F2: 0,25AA : 0,1Aa : 0,65aa
Fn: [0,1+(0,4-0,4/2n)/2]AA : 0,4/2nAa : [0,5+(0,4-0,4/2n)/2]aa
Nhận xét: Quá trình tự phối qua các thế hệ làm cho tỉ lệ đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần.
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,05
D. 0,15
Đáp án B
Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,4×1/2 = 0,2
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,05.
D. 0,15.
Đáp án B
Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,4×1/2 = 0,2.
Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
C. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa
D. 0,36AA : 0,16Aa : 048aa
Đáp án A
A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36
Giả sử trong điều kiện của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, sau một thế hệ ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,48AA : 0,16Aa : 0,36aa.
D. 0,36AA : 0,16Aa : 048aa
Hướng dẫn: A
A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36 → Đáp án A
Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau:
Thế hệ |
Cấu trúc di truyền |
P |
0,5AA+0,3Aa+0,2aa=1 |
F1 |
0,45AA+0,25Aa+0,3aa=1 |
F2 |
0,4AA+0,2Aa+0,4aa=1 |
F3 |
0,3AA+0,15Aa+0,55aa=1 |
F4 |
0,15AA+0,1Aa+0,75aa=1 |
Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội
C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử
D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án C
Thế hệ xuất phát P:
0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1
Nếu cảy ra tự thụ → F2 → dị hợp giảm ¼ → Aa = 0,4x1/4 – 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55AA + 0,1Aa + 0,35 aa = 1
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
C. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án A
Thế hệ xuất phát P: 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa = 1
Nếu xảy ra tự thụ → F2 → dị hợp giảm 1/4 → Aa = 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55 AA + 0,1 Aa + 0,35 aa = 1
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là
A. 0,575AA : 0,05Aa : 0,375aa.
B. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
C. 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.