1 người đàn ông bị thương, ông có nhóm máu A, cần truyền máu thì truyền nhóm máu nào trong các nhóm máu sau đây: O, AB, B. Tại sao
Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Đáp án D
Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25
Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24
Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,2; IB =0,3
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,22 IAIA : 2×0,2×0,5IAIO ↔0,04IAIA: 0,2IAIO ↔1IAIA: 5IAIO
0,2IAIO ↔1IAIA: 5IAIO
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,32 IBIB : 2×0,3×0,5IBIO ↔0,09IBIB: 0,3IBIO ↔3IBIB: 10IBIO
Cặp vợ chồng này: (1IAIA: 5IAIO) × (3IBIB: 10IBIO) ↔ (7IA:5IO) × (8IB:5IO)
A sai: XS sinh con nhóm máu A:
B sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
C sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
D đúng, XS họ sinh con đầu lòng nhóm máu O là:
Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39; 0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Trường hợp nào sau đây sẽ gây nên hiện tượng kết dính?
A. Truyền nhóm máu AB cho người có nhóm máu A.
B. Truyền nhóm máu A cho người có nhóm máu AB.
C. Truyền nhóm máu B cho người có nhóm máu AB.
D. Truyền nhóm máu O cho người có nhóm máu AB.
Ở người, gen quy định nhóm máu ABO gồm có 3 alen IA, IB, IO quy định; một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn h quy định, alen trội H quy định tính trạng bình thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25,92% người có nhóm máu A, không mắc bệnh: 38,4% người có nhóm máu B, không mắc bệnh: 23,04% người có nhóm máu AB, không mắc bệnh: 8,64% người có nhóm máu O, không mắc bệnh: 1,08% người có nhóm máu A, bị bệnh: 1,6% người có nhóm máu B, bị bệnh: 0,96% người có nhóm máu AB, bị bệnh: 0,36% người có nhóm máu O, bị bệnh. Biết không xảy ra đột biến, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói đến quẩn thể trên?
I. Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 76,88%.
II. Trong tổng số người có nhóm máu O, không mắc bệnh; tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 6%.
III. Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu A, không mắc bệnh; xác sinh một người con có nhóm máu O, bị bệnh là 0,36%.
IV. Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu B, không mắc bệnh; xác suất họ sinh 1 người con gái có nhóm máu O, bị bệnh là 1/288
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Ở người, gen quy định nhóm máu ABO gồm có 3 alen IA, IB, IO quy định; một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn h quy định, alen trội H quy định tính trạng bình thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25,92% người có nhóm máu A, không mắc bệnh: 38,4% người có nhóm máu B, không mắc bệnh: 23,04% người có nhóm máu AB, không mắc bệnh: 8,64% người có nhóm máu O, không mắc bệnh: 1,08% người có nhóm máu A, bị bệnh: 1,6% người có nhóm máu B, bị bệnh: 0,96% người có nhóm máu AB, bị bệnh: 0,36% người có nhóm máu O, bị bệnh. Biết không xảy ra đột biến, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói đến quẩn thể trên?
I. Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 76,88%.
II. Trong tổng số người có nhóm máu O, không mắc bệnh; tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 6%.
III. Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu A, không mắc bệnh; xác sinh một người con có nhóm máu O, bị bệnh là 0,36%.
IV. Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu B, không mắc bệnh; xác suất họ sinh 1 người con gái có nhóm máu O, bị bệnh là 1/288
A. 3
B. 4.
C. 1.
A. D. 2.
Ở người, gen quy định nhóm máu có alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% có nhóm máu B. Xét 1 gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều mang nhóm máu B. Người đàn ông kia kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp tử là
A. 42,9%
B. 16,3%
C. 39,3%
D. 47,4%
Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là
A. 16,3%
B. 47,4%
C. 42,9%
D. 39,3%
Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A?
A. 85,73%
B. 46,36%
C. 43,51%
D. 36,73%
Đáp án C
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền về hệ nhóm máu ABO sẽ có cấu trúc (IA+IB+IO) = 1
O + B = (IO+IB)2 tương tự với các nhóm máu khác
Cách giải:
Người chồng
IOIO = 4% → IO =0,2
Ta có O + B = (IO+IB)2 = 4% + 24% = 25% ↔ IO+IB=0,5→ IB = 0,3 → IA =0,5
→ Người chồng có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔ 5IAIA: 4IAIO
Người vợ:
IOIO = 9% → IO =0,3
Ta có O + A = (IO+IA)2 = 9% + 27% =36% ↔ IO+IA=0,6→ IA =0,3
→ Người vợ có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔ 1IAIA: 2IAIO
Hai vợ chồng này : ♂(5IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con
- XS 2 người con khác giới tính là 1/2
- XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 47/54
XS cần tính là 0,4351