Hoà tan 2,4g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm? Nêu giải thích?
A.H2 B.H2S C.S D.SO2
Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3.
Đáp án C.
Bảo toàn e ta có:
nMg.2 + nAl.3 + nZn.2 = nspk.x (x là số e thay đổi của sản phẩm khử)
0,08.2 + 0,08.3 + 0,08.2 = 0,07. x => x = 8 => Sản phẩm khử là H2S
Cho hỗn hợp X gồm 0,09 mol Fe và 0,05 mol Fe(NO3)2.7H2O vào 500 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Hỏi dung dịch Y hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu
A. 3,84
B. 4,48
C. 4,26
D. 7,04
Đáp án D
Ta có phương trình phản ứng:
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0.05 → 0 , 05 3 0,05 mol
Fe + NO3- + 4H+ → Fe3+ + NO + 2H2O
1 12 ← 0 , 1 - 0 , 05 3 → 1 12 mol
Fe + 2Fe3+ → 3 Fe2+
0 , 9 - 1 12 → 2 150
Trong dung dịch Y: n Fe 3 + = 0 , 05 + 1 12 - 2 150 = 0 , 12 mol
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
0,12 => 0,06 mol
=> m Cu = 0 , 06 . 64 = 3 , 84 g
Hòa tan 17,1 gam hợp kim Cu, Mg, Al vào dung dịch h2so4 đặc nóng vừa đủ kết thúc phản ứng thu được dung dịch y và 0,5 mol khí so2 ( sản phẩm khử duy nhất )cô cạn y hu được m gam hỗn hợp muối tính giá trị của m
Quy đổi hỗn hợp kim loại thành R, có soh là +n
\(n_R=\dfrac{17,1}{M_R}\left(mol\right)\)
R0 - ne --> R+n
\(\dfrac{17,1}{M_R}\)->\(\dfrac{17,1n}{M_R}\)
S+6 + 2e --> S+4
1<---0,5
Bảo toàn e: \(\dfrac{17,1n}{M_R}=1\Rightarrow M_R=17,1n\)
Muối thu được có CTHH là R2(SO4)n
\(n_{R_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{17,1}{2.M_R}\left(mol\right)\)
=> \(m_{R_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{17,1}{2.M_R}\left(2.M_R+96n\right)=17,1+\dfrac{820,8n}{M_R}=65,1\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe(NO3)2 có tổng số mol là 0,4 mol hoà tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 0,52 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,376 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y có thể phản ứng tối đa với 8,96 gam Fe hoặc 10,24 gam Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình là NO. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 25%
B. 26%
C. 27%
D. 28%
Chọn đáp án B
Y có thể gồm các ion thuộc 1 trong 3 trường hợp:
TH1: Fe2+ (có thể), Fe3+, H+, S O 4 2 -
TH2: Fe2+ (có thể), N O 3 - , S O 4 2 -
TH3: Fe3+, H+, N O 3 - , S O 4 2 -
Lượng Cu và Fe hoà tan tối đa là như nhau Þ Chỉ có thể là TH2 hoặc TH3 vì TH1 có H+ mà không
có N O 3 - Þ Tạo thêm H2, làm cho lượng Fe tối đa hoà tan được nhiều hơn Cu
nCu max = nFe max = 0,16 Þ Số mol Fe3+ trong Y tối đa = 0,16x2 = 0,32
Với TH3 thì nFe3+ = 0,4 Þ Chỉ có TH2 thỏa mãn Y
Trong đó Y chứa: Fe3+ (0,32 mol), Fe2+ (0,08 mol), N O 3 - , S O 4 2 - (0,52 mol)
BTĐT Þ nNO = 0,32x3 + 0,08x2 - 0,52x2 = 0,08
Bán phản ứng Þ nFeO = (0,52x2 - 0,24x4)/2 = 0,04
BTNT.N Þ nFe(NO3)2 = (0,24 + 0,08)/2 = 0,16 Þ nFe = 0,4 - 0,16 - 0,04 = 0,2
Vậy %Fe(NO3)2 =
Hòa tan hết hỗn hợp Fe ; Cu vào 150 g dung dịch H2SO4 đặc nóng . Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và V l khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc ) . Dẫn khí thu được lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 1 M dư ; thấy có 260 ml dung dịch KMnO4 bị mất màu
a . Tính V
b . Tính C% của H2SO4 đặc nóng . Biết H2SO4 đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết
a)
n KMnO4 = 0,26(mol)
Bảo toàn electron :
5n KMnO4 = 2n SO2
<=> n SO2 = 0,26.5/2 = 0,65(mol)
V SO2 = 0,65.22,4 = 14,56 lít
b)
n H2SO4 pư = 2n SO2 = 0,65.2 = 1,3(mol)
n H2SO4 dư = 1,3.10% = 0,13(mol)
=> n H2SO4 đã dùng = 1,3 + 0,13 = 1,43(mol)
C% H2SO4 = 1,43.98/150 .100% = 93,43%
hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol H2SSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất). Nhúng thanh Mg dư vào dung dịch X, thu được 1,792 lít khí H2 và đồng thời khối lượng thnh Mg tăng 2,8 gam. Biết các phản ứng này xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là
A. 12 B.15,6 C.13 D.14,2
nNO = 0,06
=>nFe(NO3)3 = 0,02
=>nH+ = 0,24.2 = 4nNO + 2nH2 + 2nO
=>; nO = 0,04 => nFe3O4 = 0,01
=>nMg phản ứng = nH2SO4 = 0,24
=>Đặt nCu = a=> 56(0,02 + 0,01.3) + 64a – 0,24.24 = 4,08
->; a = 0,11=> m = 14,2
Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,424.
B. 23,176.
C.18,465.
D. 16,924.
Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,424.
B. 23,176.
C.18,465.
D. 16,924.
Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,424
B. 23,176
C.18,465
D. 16,924
→ B T K L m = 0 , 07 . 56 + 0 , 04 . 64 + 0 , 12 . 96 + 0 , 0075 . 62 = 18 , 465 ( g a m )