Hoạn thiện bảng: sự vận động máu ở pha dãn tim
ở 1 vận động viên thể thao, tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 115ml máu và trong 30 phút đã đẩy được 350 lít máu. Hãy xác định
- Số nhịp mạch đập trong 1 phút
- Thời gian hoạt động của chu kì tim
- Tỉ lệ thời gian pha nhĩ co: pha thất co: pha dãn chung là 1:3:4. tính thời gian mỗi pha
1, Đổi: 350 l= 350000 ml
-Mỗi phút đẩy đi được số ml máu là: 350 000 : 50= 7000 (ml)
- Số lần mạch đập trong 1 phút là: 7000 : 115=60,8 (lần)
2,Thời gian hoạt động của 1 chu kì có dãn tim: 0,4 s
3.Trong 1 chu kì tim
*Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi vì:
- Tim có khả năng co dãn tự động theo chu kì nhờ vào hệ thống dẫn truyền chung. Hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puockin. Đặc biệt là nút xoang nhĩ có khả năng phát ra xung điện sau một khoảng thời gian, rồi sau đó xung điện lan truyền khắp tim.
-Nhờ xung điệnnày mà tim co bóp nhịp nhàng, mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. Tiếp đó lại bắt đầu một chu kì mới, bằng pha co tâm nhĩ.Tâm nhĩ co đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Tâm thất co đẩy máu vào mạch chủ và động mạch phổi. Cứ như vậy tim hoạt động xuốt đời.
*Chu kì hoạt động của tim: Mỗi nhịp tim thì kéo dài trong 0,8 giây: 0,1 giây đầu tâm nhĩ co tâm thấp giãn, 0,3 giây sau tâm nhĩ giãn tâm thất co, 0,4 giây sau là thời gian giãn chung.
Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Huyết áp tâm thu đạt được ứng với lúc tim co, huyết áp tâm trương đạt được ứng với lúc tim dãn.
(2) Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
(3) Khi tim đập nhanh và mạch co thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và mạch dãn thì huyết áp giảm.
(4) Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.
(5) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án B
(1) - Đúng. Huyết áp tối đa (tâm thu) và huyết áp tối thiểu (tâm trương). Huyết áp cực đại ( huyết áp tối đa ) ứng với lúc tim co và đẩy máu và động mạch Huyết áp cực tiểu ( huyết áp tối thiểu) ứng với lúc tim giãn.
(2) - Sai. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Vì động vật càng nhỏ thì tỉ lệ Diện tích/ Thể tích càng lớn => Tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn nhiều năng luợng, nhu cầu O2 cao => nhịp tim và nhịp thở càng cao
(3) - Đúng. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng vì khi tim đập nhanh và mạnh đẩy một lượng lớn máu vào động mạch đồng thời tạo một áp lực lớn tác dụng lên thành mạch làm huyết áp tăng. Ngược lại, khi tim đập chậm và yếu đẩy một lượng máu ít hơn vào động mạch, đồng thời tạo một áp lực yếu hơn tác động vào thành mạch làm huyết áp giảm.
(4) - Sai. Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ => pha co tâm thất => pha giãn chung
(5) - Đúng. Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và ngược lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện tăng dần nên tốc độ giảm dần. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ chậm nhất. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nền tốc độ máu tăng dần
Ở một vận động viên thể thao, tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 115ml máu và trong 30 phút đã đẩy được 350 lít máu. Hãy xác định:
a. Số nhịp mạch đập trong 1 phút
b. Thời gian hoạt động 1 chu kì tim?
c. Tỉ lệ thời gian pha nhĩ co:pha thất co:pha dãn chung là 1:3:4. Tính thời gian mỗi pha?
AI GIÚP MÌNH ĐÚNG NHẤT MÌNH TICK SỚM NHẤT CHO
1, Đổi: 350 l= 350 000 ml
- Mỗi phút đẩy đi được số ml máu là: 350 000 : 30 = 35000/3 (ml)
- Số lần mạch đập trong 1 phút là: 35000/3 : 115 ≃101,45 (lần)
b) Mỗi nhịp tim thì kéo dài trong 0,8 giây: 0,1 giây đầu tâm nhĩ co tâm thấp giãn, 0,3 giây sau tâm nhĩ giãn tâm thất co, 0,4 giây sau là thời gian giãn chung.
c) Thời gian của 1 chu kì tim:
60 : 101,45 ≃ 0,6s
pha nhĩ co: 0,075s
pha thất co: 0,225s
pha dãn chung: 0,3s
1, Đổi: 350 l= 350000 ml
-Mỗi phút đẩy đi được số ml máu là: 350 000 : 50= 7000 (ml)
- Số lần mạch đập trong 1 phút là: 7000 : 115=60,8 (lần)
2,Thời gian hoạt động của 1 chu kì có dãn tim: 0,4 s
3.Trong 1 chu kì tim
*Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi vì:
- Tim có khả năng co dãn tự động theo chu kì nhờ vào hệ thống dẫn truyền chung. Hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puockin. Đặc biệt là nút xoang nhĩ có khả năng phát ra xung điện sau một khoảng thời gian, rồi sau đó xung điện lan truyền khắp tim.
-Nhờ xung điệnnày mà tim co bóp nhịp nhàng, mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. Tiếp đó lại bắt đầu một chu kì mới, bằng pha co tâm nhĩ.Tâm nhĩ co đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Tâm thất co đẩy máu vào mạch chủ và động mạch phổi. Cứ như vậy tim hoạt động xuốt đời.
*Chu kì hoạt động của tim: Mỗi nhịp tim thì kéo dài trong 0,8 giây: 0,1 giây đầu tâm nhĩ co tâm thấp giãn, 0,3 giây sau tâm nhĩ giãn tâm thất co, 0,4 giây sau là thời gian giãn chung.
1, Đổi: 350 l= 350 000 ml
- Mỗi phút đẩy đi được số ml máu là: 350 000 : 30 = 35000/3 (ml)
- Số lần mạch đập trong 1 phút là: 35000/3 : 115 ≃101,45 (lần)
b) Mỗi nhịp tim thì kéo dài trong 0,8 giây: 0,1 giây đầu tâm nhĩ co tâm thấp giãn, 0,3 giây sau tâm nhĩ giãn tâm thất co, 0,4 giây sau là thời gian giãn chung.
c) Thời gian của 1 chu kì tim:
60 : 101,45 ≃ 0,6s
pha nhĩ co: 0,075s
pha thất co: 0,225s
pha dãn chung: 0,3s
: Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ: *
1 điểm
Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch
Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch
Sức hút của lồng ngực khi hít vào vào và sức đẩy của tim
Sự co bóp của cac cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim
Sự co bóp của cac cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim
-Tim co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể theo_______,đảm bảo dòng máu lưu thông liên tục trong hệ mạch theo vòng tuần hoàn.
-Mỗi chu kì co dãn của tim gọi là____,gồm 3 pha:
+Pha nhĩ co
+Pha thất co
+Pha dãn chung
-Nhịp tim trung bình ở người có sức khỏe bình thường là______ nhịp/phút
-Nhịp tim trung bình ở người có sức khỏe bình thường là___75 ___ nhịp/phút
-Tim co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể theo___tâm nhĩ phải vào tâm thất phải.____,đảm bảo dòng máu lưu thông liên tục trong hệ mạch theo vòng tuần hoàn.
Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, bò sát, chim
B. Lưỡng cư, thú
C. Bò sát(trừ cá sấu), chim, thú
D. Cá xương, chim, thú
Đáp án D
Những động vật có tim 4 ngăn thì máu giàu O2 và CO2 không bị hoà trộn vào nhau: chim, thú, cá sấu
Ngoài ra cá xương có hệ tuần hoàn đơn thì máu giàu O2 và CO2 không bị hoà trộn vào nhau
Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, bò sát, chim
B. Lưỡng cư, thú
C. Bò sát(trừ cá sấu), chim, thú
D. Cá xương, chim, thú
Đáp án D
Những động vật có tim 4 ngăn thì máu giàu O2 và CO2 không bị hoà trộn vào nhau: chim, thú, cá sấu
Ngoài ra cá xương có hệ tuần hoàn đơn thì máu giàu O2 và CO2 không bị hoà trộn vào nhau
Nhóm động vật nào không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, thú
B. Cá xương, chim, thú
C. Lưỡng cư, bò sát, chim
D. Bò sát (trừ cá sấu), chim và thú.
Đáp án B
Cá xương, chim, thú, cá sấu không có sự pha trộn máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim vì tim cá có 2 ngăn, tim các loài chim, thú, cá sấu có 4 ngăn