Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 10cm3 một hiđrocacbon ở thể khí phải dùng hết 225 cm3 không khí (chứa 20% thể tích O2) thu được 30cm3 CO2 (các thể tích đo cùng điều kiện). Tìm CTPT hiđrôcacbon
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và CH4
B. C3H4 và C2H6
C. C2H2 và C2H4
D. C3H4 và CH4
Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu đuợc CO2 và H2O có tỉ lệ mol 3:4. Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy bằng 0,75 lần thể tích oxi cần dùng để đốt (ở cùng điều kiện ). CTPT
A. C3H4O
B. C3H8O
C. C3H8O3
D. C3H8O2
Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích khí oxi? Biết thể tích các khí đó đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 70 cm3 oxi (lấy du), thu được 90 cm3 sản phẩm khí và hơi. Dẫn sản phẩn khí qua bình đụng Ca(OH)2 (dư), thi còn lại 20 cm3 khí thoát ra. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là
\(20cm^3\) khí thoát ra là \(O_2\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(d\text{ư}\right)}=20\left(cm^3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=70-20=50\left(cm^3\right)\\V_{CO_2}+V_{H_2O}=90-20=70\left(cm^3\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt CTPT của hiđrocacbon là \(C_xH_y\left(x,y\in N\text{*}\right)\)
Vì các khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol
\(\Rightarrow n_{C_xH_y}:n_{O_2}:\left(n_{CO_2}+n_{H_2O}\right)=V_{C_xH_y}:V_{O_2}:\left(V_{CO_2}+V_{H_2O}\right)=10:50:70=1:5:7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}+n_{H_2O}=7n_{C_xH_y}\\n_{O_2}=5n_{C_xH_y}\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(C_xH_y+\left(x+\dfrac{y}{4}\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{y}{2}=7\\x+\dfrac{y}{4}=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=8\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
Vậy CTPT của hiđrocacbon là \(C_3H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 5,376 lít CO 2 , 7,56 gam H 2 O và 41,664 lít N 2 (các thể tích khí đo được ở điều kiện tiêu chuẩn, O 2 chiếm 20% thể tích không khí, N 2 chiếm 80% thể tích không khí). Giá trị của m là:
A. 10,80 gam
B. 4,05 gam
C. 5,40 gam
D. 8,10gam
Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được V lít CO2 (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C5H10O2
D. C4H8O2
Đáp án D
Theo phương trình phản ứng n CO2 = n H2O = a
=> n O2 = 1.25 a
2n X+ 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O
=> n X = 0,25 a
=>Số C = a : 0,25 a = 4
=> X là C4H8O2
Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được V lít CO2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được V lít CO2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.
Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được V lít CO2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C4H8O2.