Một dây dẫn có điện trở 12\(\Omega\) mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì nhiệt lượng tỏa ra trên dẫy dẫn trong 1 giây là ???
Một dây dẫn có điện trở 100 ôm mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 15 phút là
\(Q_{tỏa}=A=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{220^2}{100}.15.60=435600\left(J\right)\)
Một dây dẫn có điện trở 176W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
A. 247.500J. B. 59.400calo C. 59.400J. D. A và B đúng
\(A=UIt=220\cdot\dfrac{220}{176}\cdot15\cdot60=247500\left(J\right)\)
Chọn A
Mắc song song hai điện trở R1 = 24\(\Omega\), R2=8Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V trong 2 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên cả mạch điện là ??
Tóm tắt:
\(R_1=24\Omega\)
\(R_2=8\Omega\)
\(U=12V\)
\(t=2p=120s\)
=========
\(A=?J\)
Điện trở tương đương của mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{24.8}{24+8}=6\Omega\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên cả mạch điện:
\(A=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}.t=\dfrac{12^2}{6}.120=2880J\)
Hai dây dẫn có điện trở là 24Ω và 8Ω lần lượt mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút.
Khi mắc nối tiếp:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = R 1 + R 2 = 24 + 8 = 32 Ω
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
+ I = I 1 = I 2 = U / R = 0 , 375 A ; U 1 = I . R 1 = 0 , 375 . 24 = 9 V
U 2 = U – U 2 = 12 – 9 = 3 V .
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút.
+ Q = U.I.t = 12.0,375.10.60 = 2700J
Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng nột thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở ủa dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn
Chọn B. vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn:
nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.
Một dây dẫn có điện trở 176 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V trong 15 phút thì công suất và nhiệt lượng bếp tỏa là:
A.
275kW – 247,5J
B.
247,5kW – 275 kJ
C.
275 W – 247,5 kCal
D.
275 W – 247,5kJ
Công suất là: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{176}=275\left(W\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra: \(A=P.t=275.15.60=247500\left(J\right)=247,5\left(kJ\right)\Rightarrow D\)
Hai dây dẫn có điện trở 24Ω và 8Ω lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của mạch.
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 hút.
Khi mắc song song:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = ( R 1 . R 2 ) / ( R 1 + R 2 ) = 6 Ω .
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
U = U 1 = U 2 = 12 V ; I 1 = U / R 1 = 12 / 24 = 0 , 5 A ; I 2 = U / R 2 = 12 / 8 = 1 , 5 A
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút:
Q = U.I.t = 12.2.10.60 = 14400J
Một dây dẫn điện trở R = 200Ω mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 240V. Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn này sau 15 phút ?
\(Q=UIt=240.\left(\dfrac{240}{200}\right)15.60=259200\left(J\right)\)
Một tụ điện có điện dung C = 6 μ F được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 100 V. Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, nối hai bản tụ với nhau bằng một dây dẫn cho tụ điện phóng điện đến khi tụ điện mất hoàn toàn điện tích. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian phóng điện đó.
A. 0,03J
B. 0,3J
C. 3J
D. 0,003J
Chọn đáp án A.
Ban đầu tụ được tích điện nên chứa năng lượng
W = C U 2 2 = 0 , 03 J .
Sau đó chuyển hóa thành nhiệt Q = W.
STUDY TIP |
Sau khi cho tụ phóng điện thì năng lượng trong tụ giải phóng dưới dạng tỏa nhiệt trên dây nối, nhiệt lượng tỏa ra bằng phần năng lượng chứa trong tụ. |