Có hai gen đều nhân đôi một số lần bằng nhau và đã tạo ra tổng số 16 gen con. Trong quá trình nhân đôi đó gen I đã sử dụng của môi trường 14952 nuclêôtit và số nuclêôtit chứa trong các gen con tạo ra từ gen II là 19200 nuclêôtit. Xác định:
a/ Số làn tự nhân đôi của mỗi gen.
b/ Số lượng nuclêôtit của mỗi gen
Bài 2:
Một gen có tỉ lệ A/G = 2/5 và có 2888 liên kết Hydro. Gen đó nhân đôi một số lần và đã phá vỡ 89528 liên kết Hydro.
a/ Tính số lần tự nhân đôi của gen.
b/ Tính số lươngj nuclêôtit từng loại chứa trong các gen con.
Bài 3:
Có hai gen nhân đôi một số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số 10 gen con. Biết số lần tự nhân đôi của gen I ít hơn số lần tự nhân đôi của gen II. Trong các gen con được tạo ra từ gen I có 3000 nuclêôtit và trong các gen con được tạo ra từ gen II có 19.200 nuclêôtit. Xác định:
a/ Số lần tự nhân đôi của mỗi gen.
b/ Chiều dài của gen I
c/ Khối lượng của gen II.
Bài 4
Một gen nhân đôi 2 lần, trong quá trình này gen đã sử dụng của môi trường 4560 nuclêôtit và có 5760 liên kết hydro bị phá vỡ.
a/ Tính chiều dài của gen.
b/ Tính số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen.
bài 5:
Một gen có khối lượng 540.000 đvc và có 27,5% Ađênin. Gen nhân đôi 4 lần. Xác định:
a/ Số lượng nuclêôtit từng loại của gen
b/ Số liên kết Hydro được hình thành và bị phá vỡ trong quá trình tự nhân đôi của gen