cho 5,6g Fe tác dụng vs 100g dung dịch HCl 15% thu được FeCl2h2 tính khối lượng chất dư
Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M thu được FeCl2 và khí H2 a) Chất nào còn dư và khối lượng dư là bao nhiêu? b) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được c)Tính thể tích H2 ở đktc d) Tính nồng độ % của 200g dung dịch HCl
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\
n_{HCl}=0,5.1=0,5mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
\Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).36,5=10,95g\\ b)m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ c)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ d)C_{\%HCl\left(dư\right)}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100=5,475\%\\ C_{\%HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65\%\)
cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCL 1m ----------> thu được Fecl2 và khí H2
a) chất nào còn dư số lượng dư là bao nhiêu
b) tính khối lượng muối FeCl2 thu được
c) tính thể tích H2 ở ĐKTC ( điều kiện tiêu chuẩn )
d) tính nồng đồ % của 200g dung dịch HCL
a, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
b, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
d, \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{18,25}{200}.100\%=9,125\%\)
\(a.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{HCl}=0,5.1=0,5mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2mol\\ m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).36,5=10,95\%\\ b)n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{FeCl_2}=0,1.12,7g\\ c)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ d)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65\%\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fr+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
--> Tính theo Fe
HCl dư
\(a,m_{HCldư}=\left[0,5.\left(0,1.2\right)\right].36,5=10,95\left(g\right)\)
\(b,m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(c,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{18,25}{200}.100\%=9,125\%\)
Cho 5,6g Fe tác dụng hết với dung dịch oxit HCl A) Tính VH2 B)Tính khối lượng của muối thu được
\(A)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ B)m_{FeCl_2}=0,1.183=18,3\left(g\right)\)
Cho 5,6g Fe tác dụng vs dung dịch Axit Clohidric dư thu được muối sắt (2) Clorua FeCl2 và khí h2
a) hãy tính khối lượng muối fecl2 thu được
b) tính thể tích khi h2 thu được theo đktc
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(m_{FeCl_2}=0,1.\left(56+35,5.2\right)=12,7\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 5,6g Fe tác dụng 100ml dung dịch HCl (đktc)
a. Tính khối lượng muối thu được
b. Tính thể tích khí sinh ra, nồng độ mol dung dịch HCl
\(nFe=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
1 2 1 1 (mol)
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
m muối là mFeCl2
=> \(mFeCl_2=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(VH_2=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(VHCl=100ml=0,1\left(l\right)\)
\(CM_{HCl}=\dfrac{nHCl}{VHCl}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp Al ,Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch dịch X,cho X tác dụng vs NaOH dư thu đc kết tủa Y .nung Y trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được 16 g chất rắn .tính thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp đầu
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Ta có :
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
Dựa vào PTHH ta thấy :
\(n_{Fe}=2\cdot n_{Fe_2O_3}=2\cdot0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=19.3-11.2=8.1\left(g\right)\)
\(\%Al=\dfrac{8.1}{19.3}\cdot100\%=41.96\%\)
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 3. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 3. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?