cho 50ml axit sunfuric 1M tác dụng với 60ml natri hidroxit aM. dung dịch sau phản ứng làm quỳ chuyển đỏ. để dung dịch không làm đổi màu quỳ, người ta cho thêm dung dịch trên 20ml kali hidroxit 0,5M. tìm a
cho 50ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 60ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Để dung dịch ko làm đổi màu quì tím, người ta phải co thêm vào dung dịch trên 20ml dung dịch KOH 0,5M.Tính CM của dung dịch NaOH đã dùng
ta có: dd spu làm đổi màu quỳ tím==> Có H2SO4 dư
==> NaOH hết, tính theo số mol NaOH.
gọi CMNaOH = a(M)==>nNaOH=0.06a(mol)
2NaOH+H2SO4-->Na2SO4+2H2O
0.06a----0.03a-------0.03a-------0.06a (mol)
H2SO4+2KOH-->K2SO4+2H2O
0.005<----0.01------0.005----0.01 (mol)
nH2SO4 đã phản ứng=0.05-0.005=0.03a==>a=1.5(M)
cho 50ml dung dịch \(H_2SO_4\)1M tác dụng với 60ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Để dung dịch ko làm đổi màu quì tím, người ta phải co thêm vào dung dịch trên 20ml dung dịch KOH 0,5M.Tính CM của dung dịch NaOH đã dùng
H2SO4+2NaOh=Na2SO4+2H2O(1)
Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ =>axit H2SO4 dư
2KOH+H2SO4=K2SO4+2H2O(2)
nH2SO4=0,05.1=0,05 mol
nKOH=0,02.0,5=0,01 mol
Theo PTHH nH2SO4 (2)=0,01/2=0,005 mol (đây là lượng h2so4 dư )
nH2SO4 tham gia phản ứng ở PT (1)=0,05-0,005=0,045 mol
---->nNaOH=0,045 mol
CM=0,045/0,06=0,75 M
CHO 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50 ml NAOH. Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Để dung dịch không làm đổi màu quỳ tím người ta phải cho thêm vào dung dịch trên 20 ml KOH. 0,5 M
a) viết PTPƯB) tính nồng độ mol NAOH đã dùng\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(a\) \(2a\)
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(b\) \(2b\)
Sau pư (1) đổi màu quỳ tìm \(\Rightarrow H_2SO_4\) dư \(n_{KON}=0,02.0,5=0,01\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4dư}=\frac{1}{2}n_{KOU}=5.10^{-3}\left(MOL\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2O_4\text{ban đầu }}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{pư 1 }\right)}=0,05-5.10^{-3}=0,045\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=0,045.2=0,09\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{NaOH}=\frac{0,09}{0,05}=1,8\left(M\right)\)
CHO 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50 ml NAOH. Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Để dung dịch không làm đổi màu quỳ tím người ta phải cho thêm vào dung dịch trên 20 ml KOH. 0,5 M
a) viết PTPƯB) tính nồng độ mol NAOH đã dùngCho 50 gam dung dịch natri hidroxit 20% tác dụng với 84 gam dung dịch axit |
nitric 15%. |
a- Viết PTHH |
b- Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng, quỳ tím có màu gì? Vì |
sao? |
c- Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ? |
Cho: Na = 23 O = 15 H = 1 N = 14 |
\(n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot20\%}{40}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=\dfrac{84\cdot15\%}{63}=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow NaOHdư\)
Vì : NaOH dư nên quỳ tím sẽ hóa xanh.
\(m_{dd}=50+84=134\left(g\right)\)
\(n_{NaNO_3}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.25-0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0.2\cdot85}{134}\cdot100\%=12.68\%\)
\(C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0.05\cdot40}{134}\cdot100\%=1.49\%\)
Cho 200 ml dung dịch canxi hiđroxit 1M tác dụng với V ml dung dịch axit clohiđric 2M. Để dung dịch sau phản ứng không làm đổi màu quỳ tím thì V bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
200ml= 0,2l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
= 400 (l)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M. a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím có bị đổi màu không? Vì sao?
\(a)n_{NaOH}=0,5.0,2=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3mol\\2 NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,1 0,05 0,05 0,1
\(C_M\) \(_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1M\)
\(C_M\) \(_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3-0,05}{0,2+0,3}=0,5M\)
b) Vì H2SO4 dư nên quỳ tím hoá đỏ.
Câu 31: Cho 80ml dung dịch HCl 0,5M tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, sau đó nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Quỳ tím sẽ:
A. chuyển đỏ B. chuyển xanh C. mất màu D. Không đổi màu
Chọn D
HCl tác dụng với NaOH tạo ra muối và không làm đổi màu quỳ tím
B. Xanh
\(n_{HCl}=0,08 . 0,5=0,04 mol\)
\(n_{NaOH}=0,1. 0,5=0,05 mol\)
Làm bài toán hết dư nhé
\(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\)
Trước pư: 0,05 0,04
PƯ: 0,04 0,04
Sau pư: 0,01 0
Sau pư, HCl hết, NaOH dư nên dd sau pư làm quỳ tím chuyển xanh
Cho một hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước. Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi giấ quỳ hóa xanh vì sau phản ứng thu được dung dịch bazo ( NaOH, KOH).