Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 3 2018 lúc 6:14

Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1AA : 2Aa : 1aa →  Trong số các quả đỏ, quả đỏ đồng hợp (AA) chiếm tỉ lệ 1/3, quả đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.

→  Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp tử số quả F1 là: 

1 3 × 2 3 × 2 3 = 4 27

Đáp án D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 7 2019 lúc 11:19

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 1 2017 lúc 9:46

Đáp án : A

F1: 1 AA ; 2 Aa : 1 aa

Xác suất chọn quả đỏ có kiểu gen đồng hợp là 1 3 và dị hợp là  2 3

xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả, trong đó 2 quả có kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp là:   C 3 2 × 1 3 × 2 3 2   = 4 9

Nguyễn Quỳnh Anh
Xem chi tiết

* Quy ước:

\(A\) - Quả đỏ

 \(a\)- Quả vàng

· Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen \(AA\)

· Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen \(aa\)

 Kiểu gen của đời \(P\) là \(AA\) \(\times\) \(aa\)

- Sơ đồ lai:

\(P\) :               \(AA\)                      ×                       \(aa\)

\(GP\) :             \(A\)                                                   \(a\)

\(F1\) :                                       \(Aa\)

+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%100%  \(Aa\)

+ Tỉ lệ kiểu hình: 100%100% Cây quả đỏ

- Cho \(F1\) tự thụ phấn:

\(F1\) \(\times\)  \(F1\)           \(Aa\)                        ×                     \(Aa\)

\(GF1 :\)                    \(A;a\)                                        \(A;a\)

\(F2 :\)                                 \(AA;Aa;Aa;aa\)

+ Tỉ lệ kiểu gen: \(1AA\) \(:\) \(2Aa\) \(:\) \(1aa\)

+ Tỉ lệ kiểu hình: \(3\) Cây quả đỏ : \(1\) Cây quả vàng

Vương Thiên Nhi
Xem chi tiết
Thu Hà
Xem chi tiết
Minh Hiếu
7 tháng 11 2021 lúc 7:35
sonam12345Hôm qua lúc 06:44

quy ước gen:gen A quy định tính trạng quả đỏ

                    gen a quy định tính trạng quả vàng

kiểu gen của những cây cà chua quả đỏ Aa,AA

để xác định được những cây cà chua đó là đồng hợp hay dị hợp ta dùng phép lai phân tích

P:    Aa   x   aa

G:  A  a       a

F1:  1Aa:1aa

kết quả phân tính thì P dị hợp. KG Aa

P:  AA  x   aa

G:    A         a

F1:    Aa

kết quả phép lai đồng tính thì P đồng hợp. KG AA

Minh Hiếu
7 tháng 11 2021 lúc 7:35

quy ước gen:gen A quy định tính trạng quả đỏ

                    gen a quy định tính trạng quả vàng

kiểu gen của những cây cà chua quả đỏ Aa,AA

để xác định được những cây cà chua đó là đồng hợp hay dị hợp ta dùng phép lai phân tích

P:    Aa   x   aa

G:  A  a       a

F1:  1Aa:1aa

kết quả phân tính thì P dị hợp. KG Aa

P:  AA  x   aa

G:    A         a

F1:    Aa

kết quả phép lai đồng tính thì P đồng hợp. KG AA

Minh Hiếu
10 tháng 11 2021 lúc 21:06

quy ước gen:gen A quy định tính trạng quả đỏ

                    gen a quy định tính trạng quả vàng

kiểu gen của những cây cà chua quả đỏ Aa,AA

để xác định được những cây cà chua đó là đồng hợp hay dị hợp ta dùng phép lai phân tích

P:    Aa   x   aa

G:  A  a       a

F1:  1Aa:1aa

kết quả phân tính thì P dị hợp. KG Aa

P:  AA  x   aa

G:    A         a

F1:    Aa

kết quả phép lai đồng tính thì P đồng hợp. KG AA

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 11 2019 lúc 9:53

Đáp án A

gen A quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (AAAA) lai với quả vàng (aaaa) cho đời con (AAaa)

→ đời con tự thụ phấn → AAaa × AAaa: AAaa → 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa

Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 8 2018 lúc 4:05

Đáp án A

gen A quả đỏ, trội hoàn toàn so với a-quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (AAAA) lai với quả vàng (aaaa) cho đời con (AAaa)

→ đời con tự thụ phấn → AAaa × AAaa: AAaa → 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa

Tỷ lệ kiểu gen F2: 1AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 6 2018 lúc 11:56

Giải chi tiết:

Phương pháp:

*Cơ thể 4n →Giảm phân bình thường → Giao tử 2n

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm

Cách giải:

AAAa giảm phân: 1AA:1Aa

BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F1 là 1 – 1/6×1/6 = 35/36

Để đời con thu được 100% thân cao hoa đỏ thì cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải  có kiểu gen AAA-BBB-

AAAa giảm phân: 1AA:1Aa → AAA- = 3/4

BBbb giảm phân: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb → BBB- :1/36 + 2×1/6×4/6 = 1/4

Tỷ lệ cây AAA-BBB-  =3/16

XS cần tính là 3 / 4 × 1 / 4 35 / 36 = 27 140  

Chọn D