một hỗn hợp gồm 1 kim loại và oxit của nó có khối lượng là 18g hòa tan hết trong nước thoát ra 1,12 dm3 (đktc) và được 1 dung dịch kiềm để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 100 ml dung dịch H2SO4 2M . Hỏi kim loại kiềm trên là nguyên tố nào
Bài 7: Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (hóa trị I) và oxit của nó có khối lượng 19,3 gam tan hết trong nước thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và thu được một dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 350 ml H2SO4 1M. Xác định kim loại kiềm.
Bài 8: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 30,7 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 400 ml dung dịch H2SO4 2M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (a), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khi đốt cháy lượng H2 sinh ra trong phản ứng, thì thu được 8,1 gam nước (lượng nước bị hao hụt 10%).
Hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H 2 . Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 6,72
C. 4,48
D. 2,24
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H 2 . Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H 2 S O 4 1M. Giá trị của V là
A. 13,44
B. 6,72
C. 26,88
D. 11,20
hòa tan 18g 1 kim lại hóa trị 1 và oxit của nó vào nước sau phản ứng thu được 1,12 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch kiềm lượng dung dịch kiềm này được trung hòa bằng 100 ml h2so4 2M tìm kim loại
https://www.slideshare.net/malodavn/phuong-phapgiainhanhmonhoavocorutnganthoigian
Hòa tan 22,7g hỗn hợp gồm kim loại kiềm A và oxit của nó tan hết vào nước thu được dung dịch B, trung hòa hết 1/5 dung dịch B bằng 50 ml dung dịch axit sunfuric 1M (vừa đủ). Hãy xác định kim loại A?
ct A va AO
A+2H2O \(\rightarrow\) A(OH)2 +H2x xAO+H2O\(\rightarrow\)A(OH)2y ynH2SO4=0.05*1=0.05molA(OH)2 +2HCL\(\rightarrow\)ACl2 +2H2O 0.125 0.25trung hoà 1/5 dd B cần 0.125 mol H2SO4=> 5 phan dd B cần 0.625 mol H2SO4=>x+y=0.625mhh=xA+y(A+16)=Ax+Ay+16y=22.7 \(\Leftrightarrow\)A(x+y)+16y=22.7 \(\Leftrightarrow\) 0.625A+16y=22.7 \(\Rightarrow\)y=(22.7-0.625A)/16ta có 0y<0.625 mà y là số dương\(\Rightarrow\)0\(\Leftrightarrow\) 0<(22.7-0.625A)/16<0.625giải raCho 6,725 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm (có hóa trị I) và oxit của nó tác dụng hết với nước thì thu được 500 gam dung dịch B. Để trung hòa 50 gam dung dịch B thì cần dùng 113,5 ml H2SO4 0,1M. Tìm kim loại kiềm trên.
Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,78 gam.
B. 0,81 gam
C. 1,56 gam.
D. 2,34 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H 2 . Thể tích dung dịch H 2 S O 4 2M cần trung hòa dung dịch Y là:
A. 120ml
B. 60ml
C. 150ml
D. 200ml
Quy đổi 2 kim loại kiềm là 1 kim loại trung bình M. Khi đó:
Ta thấy:
n M O H = 2 n H 2 = 2.0,12 = 0,24 mol
⇒ n H 2 S O 4 = 1/2 nMOH = 1/2 . 0,24 = 0,12 mol
⇒ V H 2 S O 4 = 0,12/2 = 0,06 lit = 60ml
⇒ Chọn B.
Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần trung hòa dung dịch Y là:
A. 120 ml
B. 60 ml
C. 150 ml
D. 200 ml