Hòa tan 1,92 gam kim loại R bằng dd H2SO4(đặc,nóng) vừa đủ thu được 0,672 lít SO2 (đktc). Cô cạn dd thu được 7,5 gam muối ngậm a phân tử nước, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
a) Xác định kim loại R
b) Tìm CTHH của muối ngậm nước
Hoà tan 1,92 gam kim loại R bằng ddH2SO4 đặc, vừa đủ thu được 0,672 lít khí SO2(đktc). Cô cạn dd thu được 7,5 gam muối ngậm H2O, tìm cthh của muối ngậm H2O.
Mn giúp mình vs
Gọi n là hóa trị của R
PTHH: 2R+2nH2SO4→R2(SO4)n+nSO2+2nH2O
Ta có:
nSO2=0,672/22,4=0,03 mol
=> nR=0,03.2n=0,06n
=> MR=1,92/(0,06/n)=32n
=> n=2;MR=64
=> Cu
Muối ngậm nước có dạng CuSO4.nH2O
nCuSO4.nH2O=nCuSO4=nCu=1,92/64=0,03
=> MCuSO4.nH2O=160+18n=7,5/0,03=250
=> n=5
Vậy muối là CuSO4.5H2O
cho 19,2 g kim loại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với dd h2so4 đặc nóng thu được dd x và khí so2 duy nhất .dẫn toàn bộ khí so2 thu được td với 1 lít dd naoh 0,7M thu được dd y cô cạn dd y thu được 41,8 gam chất rắn .xác định kim loại M
1,cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hoà tan vào 400ml ddCuSO4 10% (D=1,1 g/mol) để tạo thành dd C có nồng độ 20,8%.
2, hoà tan 1,92g kim loại R bằng ddH2SO4 đặc, vừa đủ thu được 0,672 lít khí SO2(đktc). Cô cạn dd thu được 7,5 gam muối ngậm H2O, tìm cthh của muối ngậm H2O.
Mn giúp mình với tks
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
hòa tan 10 gam hh 2 muối cacbonat với kim loại hóa trị 1 và 2 bằng dd hcl thu được dd X và 0,672 lít CO2 (đkc). khi cô cạn dd x số gam muối khan thu được là
a/ 103,3
b/10,33
c/11,22
d/23,2
\(Muối:ACO_3,B_2CO_3\\ ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\\ B_2CO_3+2HCl\rightarrow2BCl+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=44.0,03=1,32\left(g\right)\\ n_{CO_3^{2-}}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right);n_{Cl^-}=2.n_{CO_2}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ m_{muối.ddX}=m_{muối.cacbonat}+m_{Cl^-}-m_{CO_3^{2-}}=10+0,06.35,5-60.0,03=10,3\left(g\right)\)
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại R (hóa trị III) vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (ở đktc) a/ Xác định tên kim loại b/ Nếu dùng 5,4 gam kim loại trên cho tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí đo được ở đktc là bao nhiêu
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại R (hóa trị III) vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (ở đktc) a/ Xác định tên kim loại b/ Nếu dùng 5,4 gam kim loại trên cho tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí đo được ở đktc là bao nhiêu
\(n_{H2\left(dktc\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2R+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2|\)
2 3 1 3
0,2 0,3
\(n_R=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(M_R=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(dvc\right)\)
Vậy kim loại R là nhôm
b) \(2Al+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O|\)
2 6 1 3 6
0,2 0,3
\(n_{SO2}=\dfrac{0,3.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) PTHH: \(2R+3H_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_R=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{5,4}{0,2}=27\) \(\Rightarrow\) R là Nhôm (Al)
b) PTHH: \(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 7 gam kim loại M chưa biết hóa trị vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung
dịch Y và 4,2 lít SO2 (đktc). Kim loại M là
Ta có: \(n_M=\dfrac{7}{M_M}\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=0,1875\left(mol\right)\)
Giả sử: M có hóa trị cao nhất là a.
⇒ Số e cho là a.
Theo ĐLBT mol e, có: \(\dfrac{7a}{M_M}=0,1875.2\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{56a}{3}\left(g/mol\right)\)
Với a = 1 ⇒ MM = 56/3 (loại)
a = 2 ⇒ MM = 112/3 (loại)
a = 3 ⇒ MM = 56 (nhận)
Vậy: M là Fe.
Bạn tham khảo nhé!
\(2M+2nH_2SO_{4đ,n}\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nSO_2+2nH_2O\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4.2}{22.4}=0.1875\left(mol\right)\)
\(\dfrac{7}{M}=\dfrac{0.1875\cdot2}{n}\)
n | 1 | 2 | 3 |
M | 18.6 | 37.3 | 56(nhận) |
Vậy M là Fe
Câu 3: Hòa tan 7 gam một kim loại A(chưa biết hóa trị) tác dụng với dd HCl dư, cô cạn dung dịch thu được 15,875 gam muối khan. Xác định tên kim loại A.
\(n_A=\dfrac{7}{M_A}\left(mol\right)\)
TH1: A hóa trị I
PTHH: 2A + 2HCl --> 2ACl + H2
____\(\dfrac{7}{M_A}\)-------------->\(\dfrac{7}{M_A}\)
=> \(\dfrac{7}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=15,875=>M_A=28\left(g/mol\right)=>L\)
TH2: A hóa trị II
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
_____\(\dfrac{7}{M_A}\)--------->\(\dfrac{7}{M_A}\)
=> \(\dfrac{7}{M_A}\left(M_A+71\right)=15,875=>M_A=56\left(Fe\right)\)
TH3: A hóa trị III
PTHH: 2A + 6HCl --> 2ACl3 + 3H2
_____\(\dfrac{7}{M_A}\)------------>\(\dfrac{7}{M_A}\)
=> \(\dfrac{7}{M_A}\left(M_A+106,5\right)=15,875=>M_A=84\left(L\right)\)