cho mình hỏi nếu 1 ròng rọc đc gắn 2 đầu với vật m1 và m2 được gắn vào lực kế trên nóc thang máy ròng rọc có khối lượng và bán kính thang máy đi lên với gia tốc là a .m1 cách m2 khoảng là l hoit gia tốc m2 khi m1 cùng vị trí m2
cho hệ hai vật gồm m1=500g và m2=200g được nối với nhau bởi dây nhẹ, không dãn và vắt qua một ròng rọc gắn ở một mép bàn nằm ngang. Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc. Vật m1 nằm trên bàn có hệ số ma sát là 0,1. ban đầu truyền cho vật m1 vận tốc 1m/s theo phương ngang và hướng ra xa ròng rọc. Tính vận tốc của các vật khi m1 quay về
Còn cần ko bạn, bài này phải phân tích khá kỹ đấy nếu ko là ko hiểu đâu. Cần không mình phân tích cho?
Okie vậy đợi nốt t4 thi xong tối về tui làm cho nha, bận ghê nên miss đó
Một ròng rọc có dạng khối lượng 3kg, bán kính 20cm, người ta treo hai quả nặng có khối lượng m1= 2kg và m2 = 5kg vào hai đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc có trục quay cố định nằm ngang, sợi dây không dãn và không trượt trên ròng rọc. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2g. Gia tốc của các vật là bao nhiêu?.
Cho hệ vật như hình vẽ với khối lượng lần lượt là m 1 = 3kg, m 2 = 2kg, α = 30 0 . Ban đầu m 1 được giữ ở vị trí thấp hơn m 2 một đoạn h = 0,75m. Thả cho 2 vật chuyển động. Bỏ qua ma sát và khối lượng ròng rọc hay dây. Lấy g = 10m/ s 2 . Tính lực nén lên trục ròng rọc.
A. 8N
B. 10N
C. 22N
D. 31,2N
Chọn đáp án D
+ Thời gian để 2 vật nang nhau
+ Theo định luật II Niwton:
+ Chiếu (1) và (2) theo thứ tự lên hướng chuyển động của m1 và m2
• Gia tốc chuyển động:
• Lực căng của dây:
+ Gọi quãng đường của mỗi vật là:
Khi 2 vật ở ngang nhau:
+ Lực nén: Dây nén lên ròng rọc 2 lực căng
+ Góc tạo bởi T1' và
+ Lực nén lên dòng dọc:
Ở đỉnh của hai mặt nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang góc α = 30 0 (xem hình vẽ), có gắn một ròng rọc khối lượng không đáng kể. Dùng một sợi dây nhẹ vắt qua ròng rọc, hai đầu nối với hai vật m1 và m2 đặt trên các mặt phẳng nghiêng. Khối lượng của các vật m1 và m2 đều bằng 2 kg. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua tất cả lực ma sát. Độ lớn lực căng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 15 N.
B. 12 N.
C. 7 N.
D. 10 N.
Chọn A.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động như hình vẽ.
Xét hệ (m1 + m2) thì T1 và T2 là nội lực, chỉ hai thành phần của ngoại lực là P2 và P 1 sin α là có tác dụng làm cho hệ chuyển động cùng một gia tốc và có độ lớn:
Xét riêng vật m2:
Ở đỉnh của hai mặt nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang góc α = 30 0 (xem hình vẽ), có gắn một ròng rọc khối lượng không đáng kể. Dùng một sợi dây nhẹ vắt qua ròng rọc, hai đầu nối với hai vật m1 và m2 đặt trên các mặt phẳng nghiêng. Khối lượng của các vật m1 và m2 đều bằng 2 kg. Lấy g = 10 m / s 2 . Bỏ qua tất cả lực ma sát. Độ lớn lực căng gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 15 N.
B. 12 N.
C. 7 N.
D. 10 N.
Một sợi dây được vắt qua một ròng rọc hai đầu buộc vào vật nặng có khối lượng lần lượt bằng m1 và m2 (m1 > m2). Giả sử ma sát không đáng kể, dây không dãn và không có khối lượng, kích thước và khối lượng của ròng rọc được bỏ qua. Cho biết m1 + m2 = 5kg, gia tốc của hệ a = 1,96m/s^2, tính lực căng của sợi dây. Lấy g = 9,8m/s^2
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ, m 1 =3kg, m 2 = 4kg. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây, cho g=10m/ s 2 Gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng của dây treo các vật. bỏ qua ma sát lần lượt là:
A. a 1 = - 2 , 5 m / s 2 ; T 1 = 32 , 5 N ; a 2 = - 1 , 25 m / s 2 ; T 2 = 45 N
B. a 1 = - 3 , 5 m / s 2 ; T 1 = 32 , 5 N ; a 2 = - 3 , 25 m / s 2 ; T 2 = 35 N
C. a 1 = - 4 , 5 m / s 2 ; T 1 = 42 , 5 N ; a 2 = - 4 , 25 m / s 2 ; T 2 = 35 N
D. a 1 = - 5 , 5 m / s 2 ; T 1 = 52 , 5 N ; a 2 = - 5 , 25 m / s 2 ; T 2 = 55 N
Chọn đáp án A
Theo định luật II Newton ta có
Đối với vật một:
Đối với vật hai:
Xét ròng rọc
Suy ra (***)
(****)
Suy ra
Vậy vật một đi xuống , vật hai đi lên
Lực căng của sợi dây
Hai vật nặng có khối lượng lần lượt là m 1 = 2 kg và m 2 = 1 kg được móc vào hai đầu của một sợi dây vắt ngang qua một ròng rọc : vật m 1 treo thẳng đứng, vật m 2 nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α = 30 ° như hình IV.2. Ban đầu hệ vật được giữ đứng yên, sau đó thả nhẹ cho hệ vật chuyển động. Bỏ qua lực ma sát, lực cản, khối lượng của ròng rọc và dây treo. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định động năng của hệ vật khi vật m 1 đi xuống phía dưới được một đoạn 50 cm.
Hệ hai vật m 1 và m 2 chuyển động trong trọng trường, chỉ chịu tác dụng của trọng lực, nên cơ năng của hệ vật bảo toàn.
Vật m 1 , có trọng lượng P 1 = m 1 g ≈ 20 N và vật m2 có trọng lượng P 2 = m 2 g ≈ 1.10 = 10 N. Vì sợi dây nối hai vật này không dãn và P 1 > P 2 , nên vật m 1 chuyển động, thẳng đứng đi xuống và vật m 2 bị kéo trượt lên phía đỉnh mặt nghiêng với cùng đoạn đường đi và vận tốc. Như vậy, khi vật m 1 đi xuống một đoạn h thì thế năng của nó giảm một lượng W t 1 = m 1 gh, đồng thời vật m 2 cũng trượt lên phía đỉnh mặt nghiêng một đoạn h nên độ cao của nó tăng thêm một lượng hsinα và thế năng cũng tăng một lượng W t 2 = m 2 gh.
Theo định luật bảo toàn cơ năng, độ tăng động năng của hệ vật chuyển động trong trọng trường bằng độ giảm thế năng của hệ vật đó, tức là :
∆ W đ = - ∆ W t
⇒ 1/2( m 1 + m 2 ) v 2 = m 1 gh - m 2 gh.sin α
Suy ra W đ = 1/2( m 1 + m 2 ) v 2 = gh( m 1 - m 2 sin 30 ° )
Thay số, ta tìm được động năng của hệ vật khi vật m 1 đi xuống phía dưới một đoạn h = 50 cm :
W đ = 10.50. 10 - 2 .(2 - 1.0,5) = 7,5 J
Một vật có khối lượng m 1 =3,0 kg được đặt trên một mặt bàn nằm ngang, nhẵn. Vật được nối với một vật khác có khối lượng m 2 = 1,0 kg nhờ một sợi dây không dãn vắt qua một ròng rọc gắn ở mép bàn (H.III.8). Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Tính gia tốc của mỗi vật.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của dây (H.III.8G)
Xét vật 1:
Oy: N – m 1 g = 0
Ox: a = T 1 / m 1 (1)
Xét vật 2
Oy: m 2 a = m 2 g – T 2 (2)
Theo định luật III Niu-tơn:
T 1 = T 2 = T (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
a = m 2 g/( m 1 + m 2 ) = 1,0.9,8/(3 + 1) = 2,45 ≈ 2,5(m/ s 2 )