hòa tan X gồm 3,2 Cu và 23,2 Fe bằng lượng H2SO4 loãng dư thu được dd Y. Cho dd NaOH dư vào Y thu đc kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn biết phản ứng sảy ra hoàn toàn. Tính m
Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36
B. 20
C. 18
D. 24
Cho hỗn hợp X gồm: Fe, ZnO và M g S O 3 vào dung dịch H 2 S O 4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y và khí Z.
- Cho Z lội qua nước vôi trong dư thu được chất rắn G.
- Cho dd NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Q và dung dịch R. Nung Q ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định các chất có trong Y, Z, G, Q, R, T và viết các PTHH xảy ra.
Hòa tan hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 3,6 gam Mg bằng dung dịch HCl loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36
B. 20
C. 18
D. 24
Cho 7,36g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2,khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết dung dịch Y bằng dung dịch H2SO4 đẵ nóng dư,thu được 5,04lit SO2,(đktc,spk duy nhất). Cho NaOH dư vào Z, được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2g rắn. Phần trăm khối lượng Fe trong X là
nSO2 = 0,225
Chất rắn sau khi nung chỉ nặng 7,2 gam nên toàn bộ Mg và Fe không thể chuyển hết về oxit được (Lúc đó m rắn > 7,36), tức là trong Y phải có Fe dư \(\rightarrow\) AgNO3 và Cu(NO3)2 đã hết
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe pư và Fe dư \(\rightarrow\) 24a + 56(b + c) = 7,36
Chất rắn Y gồm Ag, Cu và Fe dư, phần Ag, Cu do Mg (a) và Fe (b) đẩy ra nên 2a + 2b = nAg + 2nCu
Trong khi đó: nAg + 2nCu + 3nFe dư = 2nSO2
\(\rightarrow\) 2a + 2b + 3c = 0,225.2
Chất rắn cuối bài gồm MgO (a) và Fe2O3 (b/2) \(\rightarrow\) 40a + 160b/2 = 7,2
Giải hệ:
a = 0,12; b = 0,03 ; c = 0,05
\(\rightarrow\) nFe = 0,08
\(\rightarrow\) %Fe = 60,87%
Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít khí SO2 đktc (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Z được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 38,04%
B. 83,7%
C. 60,87%
D. 49,46%
Đáp án C
- Giả sử Mg, Fe đều phản ứng hết với muối kim loại => Z chứa toàn bộ số mol Mg2+ ; Fex+
=> T chứa Mg(OH)2 và Fe(OH)x => Chất rắn cuối cùng là MgO và Fe2O3 chắc chắn phải có khối lượng lớn hơn lượng kim loại ban đầu trong X => Không thỏa mãn đề bài (7,2 < 7,36)
=> Các muối nitrat phản ứng hết, kim loại dư và đó là Fe (vì Mg phản ứng trước)
=> kết tủa Y gồm Cu, Ag, Fe.
- Gọi nMg = a ; nFe(pứ) = b ; nFe dư = c => mX = 24a + 56b + 56c = 7,36 (1)
- Bảo toàn e cho phản ứng trao đổi muối: 2nMg + 2nFe pứ = nAg + 2nCu = 2a + 2b
- Khi Y + H2SO4 đặc nóng (Fe → Fe3+)
Bảo toàn electron: 2nCu + nAg + 3nFe dư = 2nSO2 = 2.5,04/22,4 = 0,45 mol
=> 2a + 2b + 3c = 0,45 (2)
- Như đã phân tích ở trên. chất rắn cuối cùng gồm MgO và Fe2O3.
Bảo toàn nguyên tố: nMg = nMgO = a ; nFe2O3 = ½ nFe pứ = 0,5b
=> mrắn = mMgO + mFe2O3 = 40a + 160.0,5b = 40a + 80b = 7,2 (3)
Từ (1,2,3) => a = 0,12 ; b = 0,03 ; c = 0,05 mol
=> mFe(X) = 56.(0,03 + 0,05) = 4,48g
=> %mFe(X) = 4,48: 7,36 = 60,87%
Hòa tan hỗn hợp gôm Al, Fe và Cu bằng dd H2SO4 loăng thu được dung dịch X,Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung kết tủa Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn
A. CuO, Fe2O3
B. CuO, Al2O3, FeO
C. Al2O3, FeO
D. Fe2O3
Hòa tan bằng H2SO4 => Cu không tác dụng
Cho tác dụng NaOH dư chỉ còn lại kết tủa của Fe
Nung hidoxit của Fe trong không khí => thu được Fe2O3 => Đap an D
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch B a ( O H ) 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư C O 2 vào dung dịch Z thu được kết tủa T. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R.Các chất trong T và R gồm
A. B a S O 4 , F e O v à A l ( O H ) 3 .
B. B a S O 4 v à F e 2 O 3 .
C. A l 2 O 3 v à F e 2 O 3 .
D. B a S O 4 , F e 2 O 3 v à A l ( O H ) 3 .
Đáp án D
2 A l + 3 H 2 S O 4 l o ã n g → A l 2 S O 4 3 + 3 H 2 ↑
F e + H 2 S O 4 l o ã n g → F e S O 4 + H 2 ↑
Dung dịch X chứa: A l 2 S O 4 3 ; F e S O 4 và H 2 S O 4 loãng dư. Dd X tác dụng với B a ( O H ) 2 dư có PTHH sau:
B a ( O H ) 2 + H 2 S O 4 l o ã n g → B a S O 4 ↓ + 2 H 2 O
B a ( O H ) 2 + F e S O 4 → B a S O 4 ↓ + F e ( O H ) 2 ↓
4 B a ( O H ) 2 + A l 2 S O 4 3 → B a ( A l O 2 ) 2 + 3 B a S O 4 ↓ + 4 H 2 O
Kết tủa Y là: B a S O 4 v à F e ( O H ) 2
Dung dịch Z: B a A l O 2 2 v à B a ( O H ) 2 dư. Sục CO2 từ từ đến dư xảy ra phản ứng
2 C O 2 + B a A l O 2 2 + 4 H 2 O → 2 A l ( O H ) 3 ↓ + B a ( H C O 3 ) 2
2 C O 2 + B a ( O H ) 2 → B a ( H C O 3 ) 2
Kết tủa T là A l ( O H ) 3 .
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra pư
4 F e ( O H ) 2 + O 2 2 F e 2 O 3 + 4 H 2 O
Rắn R gồm: F e 2 O 3 v à B a S O 4
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là
A. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3
B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO
C. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
D. Fe2O3
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3
B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO
D. Fe2O3