1/ tính % về khối lượng các nguyên tố có trong phân kali sunfat.
2/ Dùng hóa chất có sẵn ở nông thôn đẻ phân biệt 3 loại phân bón sau: urê, kali clorua, canxi đihiđrophotphat.
Đạm 2 lá: NH4NO3
Đạm 1 lá: (NH4)2SO4
=> Cần phân biệt: NH4NO3, (NH4)2SO4, KCl, K2SO4
Hòa tan 1 lượng các chất để thu được dung dịch đậm đặc
- Cho các chất tác dụng với dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
+ Có khi mùi khai: NH4NO3\(Ca\left(OH\right)_2+2NH_4NO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+H_2O\)
+ Có khí mùi khai và kết tủa trắng: (NH4)2SO4
\(Ca\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2NH_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KCl
+ Kết tủa trắng: K2SO4
\(K_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4\downarrow+2KOH\)
a.Chỉ dùng một hóa chất, trình bày cách phân biệt: Kaliclorua, amoninitrat và supephotphat kép. b. Một loại NPK có ghi trên bao bì 10:15:20 . Hãy tính khối lượng amoni sunfat, canxi đihidrophotphat và kali nitrat có trong 25kg phân bón trên
a, Dùng ddAgNO3 vào các dd:
- Có kết tủa trắng -> KCl
\(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
- Có kết tủa màu vàng -> Ca(H2PO4)2
\(3Ca\left(H_2PO_4\right)_2+6AgNO_3\rightarrow2Ag_3PO_4\downarrow+3Ca\left(NO_3\right)_2+4H_3PO_4\)
b,
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NH_4NO_3}=\dfrac{25}{10+15+20}.10=5,5\left(kg\right)\\m_{Ca\left(H_2PO_4\right)_2}=\dfrac{25}{10+15+20}.15=8,3\left(g\right)\\m_{KNO_3}=25-5,5-8,3=11,2\left(kg\right)\end{matrix}\right.\)
Cho các nhận xét sau:
(1) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(2) Độ dinh dưỡng của phân urê được đánh giá bằng phần trăm khối lượng nitơ có trong phân.
(3) Thành phần chính của supephotphat đơn gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(4) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố Kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(5) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(6) Amophot là một loại phân bón phức hợp có công thức là (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
Số nhận xét sai là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Chọn đáp án D
Đạm 2 lá (NH4NO3) có chứa 33-35% nitơ nguyên chất; đạm 1 lá ví dụ như amoni sunfat có chứa 20-21% nitơ nguyên chất.
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5, phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (NaCl, KCl) thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat và của kali clorua trong các phân bón lần lượt là
A. 65,29 và 72,96.
B. 72,96 và 65,96.
C. 79,62 và 20,38.
D. 65,92 và 79,26
Chọn đáp án D
Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép.
⇒ mP2O5 = 40 gam ⇒ nP2O5 ≈ 0,263 mol
+ Bảo toàn nguyên tố P ta có: Ca(H2PO4)2 → P2O5
⇒ nCa(H2PO4)2 = 20/71 mol ⇒ mCa(H2PO4)2 ≈ 65,92 gam.
⇒ %mCa(H2PO4)2/Phân bón = = 65,92%
+ Tương tự ta tính được %mKCl/Phân bón = 79,26%
⇒ Chọn D
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5, phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (NaCl, KCl) thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat và của kali clorua trong các phân bón lần lượt là
A. 65,29 và 72,96
B. 72,96 và 65,96
C. 79,62 và 20,38
D. 65,92 và 79,26
Chọn đáp án D
Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép.
⇒ mP2O5 = 40 gam ⇒ nP2O5 ≈ 0,263 mol
+ Bảo toàn nguyên tố P ta có: Ca(H2PO4)2 → P2O5
⇒ nCa(H2PO4)2 = 20/71 mol ⇒ mCa(H2PO4)2 ≈ 65,92 gam.
⇒ %mCa(H2PO4)2/Phân bón= 65,92%
+ Tương tự ta tính được %mKCl/Phân bón = 79,26%
Viết phương trình hóa học và phân loại những hợp chất có tên gọi sau đây : 1 axit sunfuro 2 axit sunfuric 3 sắt (2) hidroxit 4 kali clorua 5 canxi ludroxit 6 kali hidro sunfat 7 bari photpho 8 axit nitric 9 canxi hidro cacbonat 10 natri dihidro photphat 11 Canxi hidro photphat 12 nhôm hidroxit
Axit : 1H2SO3 2H2SO4 8HNO3
Bazo : 3Fe(OH)2 5Ca(OH)2
Muối : 4KCl
Muối Axit 6KHSO4 9Ca(HCO3)2 10NaH2PO4 11CaHPO4
Axit/Bazo : 12Al(OH)3
Có các loại phân bón sau: phân xanh, phân đạm, phân lân, phân kali, phân bắc, phân chuồng, phân urê. Hãy cho biết loại phân nào dùng để bón lót và giải thích vì sao dùng loại phân đó để bón lót
Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (N H 4 ) 2 S O 4 . Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:
(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.
(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%
(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.
(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.
(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn D
(1) Sai :(N H 4 ) 2 S O 4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho → không dùng để cung cấp phân lân
(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:
(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước
(5) Sai vì phân ure (N H 2 ) 2 CO có hàm lượng N cao hơn phân (N H 4 ) 2 S O 4
→ thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng
→ ít lợi hơn
Vậy có 2 phát biểu đúng
Phân kali là loại phân bón hóa học cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Tác dụng nổi bật của phân kali là làm tăng tính chống chịu (chống bệnh, chống rét, chịu hạn, ...) của cây trồng. Một loại phân kali có chứa 68,56% KNO3, còn lại là gồm các chất không chứa kali. Độ dinh dưỡng của loại phân kali này là
A. 26,47%.
B. 67,87%.
C. 63,8%.
D. 31,9%.