Khử một oxít kim loại(PbO) bằng 2,24 lít khí hiđrô ở đ/k tiêu chuẩn:
a)Tính khối lượng kim loại thu đc sau phản ứng
b)Tính khối lượng PbO đã dùng
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc).
A. 22,4l
B. 4,48 l
C. 5,6 l
D. 6,72 l
Đáp án D
Áp dụng ĐLBTKL:
Ta có:
⇒ 28x - 44x = 11,2 - 16
⇒ x = 0,3
Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Hòa tan 16,6 gam hỗn hợp kim lọai Fe và Al cần dùng 300g dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính nồng độ phần tram của dung dịch HCl đã dùng
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
a--->2a------------------>a
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
b---->3b-------------------->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+1,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2.2+0,2.3\right).36,5}{300}.100\%=12,167\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
gọi nFe : a , nAl: b (a,b>0) => 56a + 27b = 16,6 (g)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b \(\dfrac{3b}{2}\)
=> \(a+\dfrac{3b}{2}=0,5\)
ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+\dfrac{3b}{2}=0,5\end{matrix}\right.\)
=> a= 0,2 , b = 0,2
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=16,6-11,2=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6
=> \(m_{HCl}=\left(0,4+0,6\right).36,5=36,5\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{36,5}{200}.100\%=18,25\%\)
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.1________________0.1
mZn = 0.1 * 65 = 6.5 (g)
Zn +2HCL -> ZnCl2 +H2
nH2= 2,24/22,4=0,1 mol
nZn=nH2
mZn= 65x0,1=6,5g
PT: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2.
Ta có: nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
Theo PT, ta có: nZn=nH2=0,1(mol)
=> mZn=0,1 . 65=6,5(g)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Giúp mik câu này vs ạ
Cho 24,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cu tan hết vào trong HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít khí NO ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích HNO3 1M đã dùng biết lấy dư 20% so với lượng phản ứng
a) nNO=8,96/22,4=0,4(mol)
bảo toàn e:
Al0 --> Al3+ +3e
x 3x
Cu0--> cu+2+ + 2e
y 2y
N+5 + 3e --> N+2
1,2 0,4
=> hệ: 27x+64y=24,6 và 3x+2y=1,2
bấm máy ta được: x= 0,2 và y=0,3
=> mAl=5,4g ; mCu=19,2g
b) Al + 4HNO3 --> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Ta thấy: nHNO3(phản ứng)=4nNO=1,6(mol)
=> nHNO3(đã dùng)=1,6+1,6*20%=1,92(mol)
=>VHNO3(đã dùng)=1,92/1=1,92(l)
Cho 6g hỗn hợp mg và cu vào dd axít clohiđric phản ứng sảy ra vừa đủ.Sau phản ứng người ta thu đc 4,48l khí (ở đktc).Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Vì Cu không tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{Mg}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=6-4,8=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
hòa tan hoàn toàn 5,5 g hỗn hợp Al và Fe bằng đ HCL 14,6% (d=1,08g/ml) thu được 4,48 l khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a)Tính phần trăm về khối lượng mỗi Kim loại
b)Tinh V HCL cần dùng
c)Tinh C% các muối trong dung dịch sau phản ứng
2al+ 6hcl-> 2alcl3+3h2
a-> 3a a 1,5a
fe+2hcl-> fecl2+h2
b->2b b b
27a+56b= 5,5
1,5a+b=4,48/22,4
=> a=0,1; b=0,05
=> %mal=0,1*27/5,5*100=49,09%
=>%mfe= 100-49,09=50,9%
mhcl= 3a+2b= 3*0,1+2*0,05=0,4
=>mddhcl= 0,4*36,5*100/14,6=100g
-> vddhcl=100/ 1,08=92,592ml
mddsau pư= 5,5+100-0,2*2=105,1
C% alcl3= 133,5*0,1/105,1*100=12,7
Cfecl2= 127* 0,05/105,1*100=6,04
Hòa tan hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng (biết dùng dư 10%).
a) Gọi số mol Fe, Mg là a, b (mol)
=> 56a + 24b = 1,04 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
a--->2a-------------->a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b---->2b------------->b
=> a + b = 0,03 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,02 (mol)
mFe = 0,01.56 = 0,56 (g)
mMg = 0,02.24 = 0,48 (g)
b) nHCl(lý thuyết) = 2a + 2b = 0,06 (mol)
=> \(n_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,06.110}{100}=0,066\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,066}{0,1}=0,66\left(l\right)\)