Câu1 : So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thủy tức và sứa.
Câu 2. Giải thích sự sinh sản của giun đất?
Câu 3. Viết sơ đồ tóm tắt vòng đời kí sinh của giun đũa.
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thủy tức và sứa.
Giải thích sự sinh sản của giun đất?
Viết sơ đồ tóm tắt vòng đời kí sinh của giun đũa.
1.
- Giống nhau: + Cơ thể đối xứng tỏa tròn+ Đều có tế bào tự vệ - Khác nhau:+ Hình dạng: Sứa hình dù còn thủy tức hình trụ+ Miệng của sứa ở dưới còn thủy tức ở trên+ Sứa di chuyển bằng tua dù còn thủy tức di chuyển bằng tua miệng3.Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm & thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi về lại ruột non lần thứ hai mới chính thức kí sinh ở đấy.
3) So sánh cấu tạo của sứa và thủy tức
4) Đặc điểm nào của giun đũa thích nghi vơi đời sống kí sinh.
4 Giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh trong ruột non người vì:
_Có vỏ cuticun
_Dinh dưỡng khỏe
_Đẻ nhiều trứng
_Có khả năng phát tán rộng
Câu 1: Nêu biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.
Câu 2: Giun đất có đặc điểm gì phát triển hơn so với thủy tức?
Câu 3: So sánh sự sinh sản của thủy tức và san hô.
Câu 1 :
- Vệ sinh thân thể: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, tắm giặt hàng ngày, tránh tiếp xúc trực tiếp nơi đất bẩn ...
- Vệ sinh ăn uống: ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, hạn chế ăn tiết canh, rau sống ...
- Vệ sinh môi trường: quét dọn nhà cửa thường xuyên, khai thông cống rãnh, phát qung bụi rậm
- Uống thuốc tẩy giun định kỳ: 6 tháng 1 lần
hôm nay mik đăng nhiều lắm nha xin mn trả lwoif giúp mik
Câu 1: Nêu điểm khác nhau (về kích thước, con đường truyền bệnh, nơi kí sinh, tác hại, tên bệnh) giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Câu 2 : Động vật nguyên sinh có những đặc điểm chung gì ?
Câu 3 : Cấu tạo của giun đất ? Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất
Câu 4 : Trình bày sự khác nhau trong sinh sản vô tính mọc chồi của san hô và thủy tức ? Cành san hô thường dùng để trang trí là bộ phận nào của chúng ?
Câu 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành Động vật Nguyên sinh?
Câu 2. Nêu các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh ở người?
Câu 3. Mô tả vòng đời kí sinh của sán lá gan?
Câu 1 :
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rết
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào
- Kích thước lớn hơn hồng cầu
- Không có bộ phận di chuyển
- Không có các không bào
- Kích thước nhỏ hơn hồng cầu
Dinh dưỡng
- Nuốt hồng cầu
- Trao đổi chất qua màng tế bào
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu
- Thực hiện trao đổi chất qua màng tế bào
Phát triển
- Trong môi trường " kết bào xác " vào ruột người " chui ra khỏi bàoxác " bám vào thành ruột gây nên các vết loét
- Trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen "máu người " chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu
Sinh sản
- Phân ra nhiều cơ thể mới
- Phân ra nhiều cơ thể mới
bạn dragon ơi bạn mới tl 1 câu nên chưa thể k bạn đc
từ từ == , câu 2 này vào thống kê mk sẽ thấy hình :)
Câu 2:
Các bạn ơi giúp mik vs:
Giải thích sự tiến hóa của các ngành giun
Tóm tắt chu trình sinh sản của giun sán kí sinh. Dựa vào vòng đời các đại diện, đề ra các biện pháp phòng chống sự xâm nhập và phát triển của những đại diện có hại.( giun dẹp, giun tròn)
Các bạn ơi giúp mik vs:
Giải thích sự tiến hóa của các ngành giun
Tóm tắt chu trình sinh sản của giun sán kí sinh. Dựa vào vòng đời các đại diện, đề ra các biện pháp phòng chống sự xâm nhập và phát triển của những đại diện có hại.( giun dẹp, giun tròn)
ngành giun dẹp:chưa có xoang thể;ngành giun tròn:xoang giả;ngành giun đốt:xoang thật
•Giun tròn cho thấy một sự tiến hóa theo hướng thích nghi rất quan trọng, ống tiêu hóa với hai đầu là miệng và hậu môn •Có cơ quan tiêu hóa hoàn chỉnh có thể tiếp cận và hấp thu các chất dinh dưỡng một cách hiệu quả Ngành giun đốt đã tiến hóa có chi bên,lông tơ và phần lớn đã sống tự do,có cơ quan thần kinh,tuần hoàn,hô hấp so với 2 ngành kiaĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 7
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh.
Câu 2: Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào?
Câu 3: Hãy nêu cấu tạo và dinh dưỡng và phát triển của trùng sốt rét.
Câu 4: Em hãy nêu cách phòng chóng bệnh sốt rét.
Câu 5: Nêu vai trò của động vật ngành ruột khoang. Cho ví dụ.
Câu 6: Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
Câu 7: Nêu đặc điểm chung của động vật ngành ruột khoang.
Câu 8: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi.
Câu 9: Trình bày vòng đời của giun đũa (vẽ hình, trình bày)
Câu 10: Nêu cách phòng chóng giun sáng kí sinh
Câu 11: Để đề phòng chất độc khi bắt một số động vật ngành ruột khoang thì phải dùng dụng cụ gì?
Câu 1: đặc điểm chung của động vật nguyên sinh là:
- Cơ thể là 1 tế bào đám nhận mọi chức năng sống
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng . Sinh sản vô tính và hữu tính
Một số động vật nguyên sinh là: trùng roi; trùng biến hình; trùng giày;.....
Câu 2:
Giống nhau: Đều thực hiện qua màng tế bào
Khác nhau: Trùng kiết lị thì nuốt hồng cầu còn trùng sốt rét thì lấy chất dinh dưỡng từ chất hồng cầu
Câu 3:
Cấu tạo:
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào
Dinh Dưỡng:
- Thực hiện qua mạng tế bào
- Nuốt hồng cầu
Phát triển:
- Trong môi trường → kết bào xác → vào ruột người → chui ra khỏi bào xác → bám vào thành ruột
Câu 4:
Cách phòng chống bệnh sốt rét là:
- Vệ sinh môi trường
- Vệ sinh cá nhân
- Diệt muỗi
Câu 5:
Vai trò của ngành ruột khoang :
1/ Lợi ích trong tự nhiên là:
+ Tạo vẻ đẹp cho thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
Lợi ích đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: San hô
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô
+ Làm thực phẩm có giá trị : Sứa
+ Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất
2/ Tác hại
- Một số loài gây độc, ngứa cho người : Sứa
- Tạo đá ngầm → ảnh hưởng giao thông đường thủy
Câu 6: Di chuyễn của sức trong nước là:
- bơi, nhờ tế bào cơ có khả năng co rút dù
Câu 7:đặc điểm chung của động vật ngành ruột khoang là:
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn cống bằng tế bào gai
Câu 8:
Khác nhau: Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển đế tạo thành tập đoàn.
Câu 9: tui vẽ và trình bày sau nha ^^ để tui lm xong hết mấy câu này cái đã r tui vẽ hình và trình bày cho ^^
Câu 10:
- Vệ sinh thực phẩm :
+ Ăn chín , uống sôi, không ăn gỏi cá, thịt tái ( thịt bò , thịt lợn) Chú ý không dùng các loại rau tưới bằng phân bắc ( phân người) vì có chứa trứng giun sán
Các loại rau thủy sinh cũng có thể chứa các ấu trùng của các loại sán
+ Không ăn thịt bò, lợn gạo .
+ Rửa sạch hoa quả trước khi ăn
- Vệ sinh cá nhân
+ Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Trẻ nhỏ không cho chơi lê la trên đất cát , không cho mặc quần yếm hở mông ( giun kim)
Ngủ mùng tránh bị muỗi đốt gây bệnh giun chỉ .
Không đi chân không trên đất cát , đất trồng trọt ( tránh bệnh giun móc)
+ Tránh đắp lá cây , nhái sống vào mắt khi bị đau mắt đỏ ( một số vùng còn phong tục này , có thể bị bệnh sán nhái)
- Mỗi 6 tháng uống thuốc tẩy giun 1 lần
Câu 11: Để phòng chống chất độc khi bắt 1 số động vật ngành ruột khoang thì phải dùng:
- Nên dùng găng tay Y tế, hoặc găng tay cao su bình thường cũng đc, nên sử dụng găng tay làm từ cao su, ko nên dùng găng nilon vì rát dễ rách.
Bạn có thể đeo thêm khẩu trang tránh cho một số loài có khả năng phóng độc vào không khí (hiếm thôi, nhưng cũng nên cần vì mùi của chúng cũng chẳng dễ ngửi đâu).
Cần thì có thể đeo thêm kính bảo hộ tránh trường hợp mẫu vật quẫy bắn nứoc hay cái j đó vào mắt →đau mắt.
^^ mk lm cho bn r đó. đánh mỏi cả tay ^^ có vài phần mk cop trên mạng nhưng tại ns giống vs cô mk nên mk cop ây nhé. ^^ chỉ 2 câu thôi ^^ nhưng mk có sửa lại cho giống vs những j mk đã hok á....
Các bạn gửi trả lời tất cả/lần thôi nhé.
Câu 1 :
* Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
- Có kích thước hiển vi
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng
- Sinh sản vô tính và hữu tính
* Một số ĐVNS là : trùng giày, trùng roi, trùng kiết lị, trùng sốt rét ...
Câu 2 :
Trùng kiết lị và trùng sốt rét đều là sinh vật dị dưỡng, tấn công cùng một loại tế bào là hồng cầu.
Tuy nhiên, chúng có những đặc điểm khác nhau như sau:
- Trùng kiết lị lớn, một lúc có thể nuốt nhiều hồng cầu, rồi sinh sản bằng cách phân đôi liên tiếp (theo cấp số nhân).
- Trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào kí sinh trong hồng cầu (kí sinh nội bào), ăn chất nguyên sinh của hồng cầu, rồi sinh sản ra nhiều trùng kí sinh mới cùng một lúc còn gọi là kiểu phân nhiều hoặc liệt sinh) rồi phá vỡ hồng cầu đế ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại chui vào các hồng cầu khác đế lặp lại quá trình như trên. Điều này giải thích hiện tượng người bị bệnh sốt rét hay đi kèm chứng thiếu máu.
Câu 1 nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét ở người vì sao bệnh hay sảy ra ở miền núi
Câu 2 em hãy giải thích ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức
Câu 3 em hãy cho biết nguyên nhân nhiễm giun đũa và các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh ở người
Câu 4 vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất
sinh học
câu 1 : do muỗi anophen truyền trùng sốt rét vào máu người và vì ở đây có nhiều khu vực thuận lợi cho quá trình sống của muỗi anophen vùng lầy ,bụi rậm
câu 2 giúp bảo vệ và bắt mồi bằng cách phóng sợi gai có chất độc ra
câu 3
câu 4 làm tăng độ phì nhiêu cho đất
làm cho đất tơi xốp
caau3.............................................
biện pháp tẩy giun định kỳ
giữ nơi ỏ sạch sẽ
rửa tay sạch trc khi ăn và sau khi đi vệ sinh
rửa thức ăn thật sạch
câu 1 : chứng minh sự đa dạng của ngành chân khớp
câu 2 : giun , sán kí sinh và đặc điểm thích nghi , vòng đời ( chú ý 2 con sán lá gan và giun đũa ) Liên hệ
1.
- Hệ thần kinh và giác quan phát triển. Đó là trung tâm diều khiển mọi hoạt động phức tạp và đa dạng của Chân khớp.
- Cấu tạo phân hóa phù hợp với các chức năng khác nhau, giúp chân khớp thích nghi được nhiều môi trường khác nhau.
Ví dụ, chân bơi, chân bò, chán đào bới... phần phụ miệng thích nghi với kiểu nghiền, kiểu hút,... thức ăn.