1 gen có A=T=600Nu
G=X=900Nu
Khi gen tự nhân đôi 3lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại
Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2 Angstron và mất 7 liên kết hiđrô. Khi 2 gen đồng thời nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:
A. A=T= 14 ; G=X=7
B. A=T= 30 ; G=X= 15
C. A=T= 15 ; G=X= 30
D. A=T= 8 ; G=X= 16
Chọn B.
Gen giảm đi 10,2 Ao
<=> Gen giảm đi số cặp nu là:
10,2 : 3,4 = 3 = A+ G
=> 2A + 2 G = 6 (1)
Mất 7 liên kết H.
<=> 2A + 3G = 7 (2)
Kết hợp 1 và 2 ta được hệ phương trình mới , giải ra số nu A mất đi là 2, số nu G mất đi là 1.
Số nu mà môi trường nội bào cung cấp giảm đi so với gen ban đầu là:
A = T = (24 – 1) x 2 = 30
G = X = (24 – 1) x 1 = 15
Một gen dài 5100Å thực hiện quá trình tự nhân đôi một số lần. Môi trường nội bào đã cung cấp tổng số nuclêôtit tự do cho các thế hệ của quá trình tự sao nói trên là 93000. Số lần tự sao của gen nói trên là:
A. 5 lần
B. 6 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Đáp án A
Một gen có5100Å → 3000 nuclêôtit
Tổng số gen con được tạo ra trong quá trình nhân đôi là: 93000 : 3000 = 31
Tổng số lượng phân tử ADN được tạo ra sau khi quá trình nhân đôi là: 31 + 1 = 32 = 2 5
Vậy gen đó nhân đôi 5 lần.
Một phân tử ADN có tổng số nuleotit là 3000nuleotit và số Nu loại A =600. Khi ADN đó tự nhân đôi 2lần thì a) Quá trình nhân đôi cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nuleotit tự do b) Tìm số Nu mỗi loại mà môi trường cung cấp khi ADN trên nhân đôi c) Hãy cho biết ADN trên có chiều dài bao nhiêu Ắngtron
a) Nmt = 3000 x (22 - 1) = 9000 nu
b) Amt = Tmt = 600 x (22 - 1) = 1800 nu
Gmt = Xmt = 900 x (22 - 1) = 2700 nu
c) chiều dài ADN
l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao
1 gen có tổng số nu là 2400 nu nhân đôi 1 số lần liên tiết tạo ra 32 gen con và môi trường cung cấp 13950 nu loại A
a,xác định số lần nhân đôi của gen
b,tính số liên kết hidro
c,giả sử trên 1 gen bị đột biến chiều dài cảu gen giảm 3,4 A0 . xác định dạng đột biến và số nu của mỗi loại gen sau đột biến ?
gen B có khối lương phân tử 720000 dvC, có hiệu số của A với loại nucleotit là 30% số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 360 nucleotit loại A và 149 nucleotit loại G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 1200 Uraxin.
a. Xác định chiều dài của gen B
b.Quá trình tự sao của Gen B diễn ra liên tiếp 3 đợt. Xác định: số nucleotit từng loại của môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự sao nói trên
a.
N = 720000: 300 = 2400 Nu
L = 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao
b.
Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%
Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240
- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:
A = T = 960 . (23 - 1) = 6720
G = X = 240 . (23 - 1) = 1680
1 gen có tổng nu=3000, tổng số nu liên kết là 3900. Tính
a) số nu mỗi loại của gen
b) khi gen trên tự nhân dôi một số lần thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại G la 13500. Ting1 số lan tự nhân dôi của gen trên và số nu mỗi loại môi trường cung cấp
a) - Số nu mỗi loại của gen :
G=X=3900-3000=900 (nu)
A=T=(3000:2)-900=600
(nu)
b) *Gọi x là số lần nhân đôi của gen (x thuộc N* )
Theo đề, ta có :
900.(2^x-1)=13500
-> 2^x=16 <->2^4
-> x=4
Vậy, gen nhân đôi 4 lần
- Số nu mỗi loại môi trường cung cấp :
Gmttc = Xmtcc = 13500 (nu)
Amtcc = Tmtcc = 600.(2^4 - 1 )=9000 (nu)
Hai gen A và B có chiều dài và tỉ lệ từng loại nu giống nhau, khi nhân đôi môi trường nội bào đã phải cung cấp cho cả hai gen 2400 nu tự do loại T trong tổng số 1200 nu. Biết số nu của mỗi gen có từ 1200- 1500. Xác định: a. Chiều dài của mỗi gen b. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu của mỗi gen
Môi trường cung cấp cho cả 2 gen là 12000 nu, vậy mỗi gen được cung cấp 6000 nu, trong đó có 1200 nu loại T
Gọi số lần nhân đôi của 2 gen là k (k là số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 1)
Theo bài ra ta có: 1200 ≤ N ≤ 1500.
⇒ 1200.(2^k - 1) ≤ N.(2^k - 1) ≤ 1500.(2^k - 1)
Mà N.(2^k - 1) = 6000 => 1200.(2^k - 1) ≤ 6000 ≤ 1500.(2^k - 1)
1200.(2^k - 1) ≤ 6000 và 1500.(2^k - 1) ≥ 6000
⇒ 4 ≤ (2^k - 1) ≤5 ⇒ 5 ≤ 2^k ≤6
Một gen có A=T=600Nu, G=X=900Nu. Khi gen tự nhân đôi một lần, môi trường đã cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại?
- Số nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 1 lần :
Amtcc=Tmtcc=600.(2^1-1)=600(nu)
Gmtcc=Xmtcc=900.(21-1)=900(nu)
Bạn áp dụng công thức tính :
Amtcc=Tmtcc=A. (2^x-1)=T. (2^x-1)
Gmtcc=Xmtcc=G. (2^x-1)=X. (2^x-1)
Một gen có A=T=600Nu, G=X=900Nu. Khi gen tự nhân đôi một lần, môi trường đã cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại?
- Số nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 1 lần :
Amtcc=Tmtcc=600.(2^1-1)=600(nu)
Gmtcc=Xmtcc=900.(21-1)=900(nu)
Bạn áp dụng công thức tính :
Amtcc=Tmtcc=A. (2^x-1)=T. (2^x-1)
Gmtcc=Xmtcc=G. (2^x-1)=X. (2^x-1)
- số nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 1 lần :
Amtcc=Tmtcc=600.(2^1-1)=600( nu)
Gmtcc=Xmtcc=900.(21-1)=900 (nu)
áp dụng công thức
Amtcc=Tmtcc=A.(2^x-1)=T.(2^x-1)
Gmtcc=Xmtcc=G.(2^x-1)=X.(2^x-1)
Giải:
Số nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 1 lần :
Amtcc=Tmtcc=600.(2^1-1)=600(nu)
Gmtcc=Xmtcc=900.(2^1-1)=900(nu)
Ap dụng công thức tính :
Amtcc=Tmtcc=A. (2^x-1)=T. (2^x-1)
Gmtcc=Xmtcc=G. (2^x-1)=X. (2^x-1)
Vậy ...