Bài 1: tính số Mol của
a/ 1,8 . 1024 phân tử NaCl
b/ 3,6.1022 phân tử sắt
c/ a) 6.1021 phân tử C12H22O11
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau :
a) 0,6 N nguyên tử O
b) 1,8 N phân tử N2
c) 0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường).
a) Số mol:0,1 (mol)
b) 0,3 mol
c) 0,11 mol
Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2.
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO.
c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2.
d) 1 mol phân tử NaCl và 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).
a) MCl = 35,5g ; MCl2 = 71g.
b) MCu = 64g ; MCuO = (64 + 16)g = 80g.
c) MC = 12g ; MCO = (12 + 16)g = 28g, MCO2 = (12 + 16.2) = 44g.
d) MNaCl = (23+ 35,5) = 58,5g, MC12H22O11 = 12.12 + 1.22 + 16.11 = 342g.
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 24. 10 23 phân tử H 2 O ; 1,44. 10 23 phân tử C O 2 ; 0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 (đường)
24. 10 23 phân tử H 2 O == 4(mol) phân tử H 2 O
1,44. 10 23 phân tử C O 2 == 0,24(mol) phân tử C O 2 .
0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 == 0,11(mol) phân tử C 12 H 22 O 11 .
Bài 2: Cho 1,2.1023 phân tử C12H22O11.
a) Tính số mol và tính khối lượng hợp chất.
b) Tính số mol và khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
a, Số mol phân tử C12H22O11 là:
\(n=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
khối lượng phân tử C12H22O11 là:
\(m=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Tìm số mol nguyên tử, phân tử : 1. 0,12 . 10^23 nguyên tử N 2. 0,06 . 10^23 phân tử C12H22O11
Tìm số mol nguyên tử, phân tử :
1) 0,12 . 10^23 nguyên tử N
2) 0,06 . 10^23 phân tử C12H22O11
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5
Hãy cho biết khối lượng của các chất sau:
a) 3N phân tử NaCl
b) 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6
a. Ta có: \(n_{NaCl}=3N_{NaCl}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=3.58,5=175,5\left(g\right)\)
b. \(m_{C_6H_{12}O_6}=0,05.180=9\left(g\right)\)
Bài tập 1. Tính số nguyên tử, phân tử của các chất sau:
a. 3 mol nguyên tử Al
b. 0,5 mol phân tử HCl
c. 0,3 mol phân tử CO2
d. 1,5 mol phân tử MgO
e. 2,5 mol nguyên tử Na
f. 6 mol phân tử KOH
0,2 mol phân tử CuO
\(a,Có 3.6.10^{23}=18.10^{23}(nguyên tử Al)\\ b,Có 0,5.6.10^{23}=3.10^{23}(phân tử HCl)\\ c,Có 0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}(phân tử CO_2)\\ d,Có 1,5.6.10^{23}=9.10^{23}(phân tử MgO)\\ e,Có 2,5.6.10^{23}=15.10^{23}(nguyên tử Na)\\ f,Có 6.6.10^{23}=36.10^{23}(phân tử KOH)\\ g,Có 0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}(phân tử CuO)\)
Cho 1,2.1023 phân tử C12H22O11.
a) Tính số mol và tính khối lượng hợp chất.
b) Tính số mol và khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất
\(a,n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2(mol)\\ m_{C_{12}H_{22}O_{11}}=0,2.342=68,4(g)\\ b,n_{C}=0,2.12=2,4(mol)\Rightarrow m_{C}=2,4.12=28,8(g)\\ n_{H}=0,2.22=4,4(mol)\Rightarrow m_H=4,4.1=4,4(g)\\ n_{O}=0,2.11=2,2(mol)\Rightarrow m_O=2,2.16=35,2(g)\)