Có hai lọ đựng khí, một khí oxi, một khí cacbonic.
Làm thế nào để nhận biết được chất khí trong mỗi lọ.
Nếu trộn hai khí này với nhau thì làm thế nào thể tách khí cabonic
Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt : oxi, hiđro, clo và cacbon đioxit. Dựa vào tính chất của các chất, làm thế nào để nhận biết được mỗi khí trên ?
- Bình nào có khí màu vàng lục là khí Cl 2
- Lần lượt cho 3 khí còn lại lội qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa trắng là CO 2
CO 2 + Ca OH 2 → CaCO 3 + H 2 O
- Trong 2 khí còn lại, khí nào làm bùng cháy tàn đóm đỏ là oxi, khí còn lại là H 2
Bài 8: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a. 3 lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 9: Có 3 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn , mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có).
Bài 10: Có 4 lọ đựng một trong những chất lỏng sau: nước cất, cồn, nước muối. Nêu cách để nhận biết chất lỏng nào đựng trong mỗi lọ.
a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2
b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2
HT
a) %VCO2= (3/3+1+6)x100= 30%
%VO2= (1/3+1+6)x100= 10%
%VN2= 100 - (30+10)= 60%
b) %mCO2= (4,4/4,4+16+4)x100= 18%
%mO2= (16/4,4+16+4)x100= 66%
%mH2= 100 - (18+66)= 16%
c)
% về thể tích cũng là % về số mol
==> %nCO2= (3/3+5+2)= 30%
%nO2= (5/3+5+2)x100= 50%
%nCO= 100-(30+50)= 20%
Có 4 bình đựng riêng các khí : không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giải thích và phương trình hóa học.
Dẫn lần lượt các khí qua dd nước vôi trong dư
- Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
- Không hiện tượng: không khí, O2, H2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Dẫn lần lượt (1) qua CuO đun nóng:
- CuO từ đen sang đỏ: H2
- Không hiện tượng: không khí, O2 (2)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
Đưa que đóm có than hồng cho vào (2)
- Que đóm bùng cháy sáng: O2
- Que đóm cháy yếu: không khí
a) Có ba lọ đựng riêng biệt các khí sau : khí oxi, cacbonic,hidro . Bằng cách nào có thể nhận biết được các chất trong mỗi lọ ? Viết pt hóa học ( nếu có) . b) Hòa tan 40g NaCl vào 120g H²O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
a, _Đánh STT cho các lọ_
- Cho que đóm còn đang cháy vào từng lọ:
+ Cháy mãnh liệt hơn: O2
+ Cháy màu xanh nhạt: H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
+ Vụt tắt: CO2
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{40}{40+120}.100\%=25\%\)
a.Đưa que đóm đỏ vào 3 lọ:
-O2: qua đóm cháy mãnh liệt
-H2: qua đóm cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-CO2: qua đóm vun tắt đi
b.\(m_{dd}=40+120=160g\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{40}{160}.100\%=25\%\)
Có 4 bình đựng các khí sau:Oxi.không khí,khí cacbonic,khí hiđro. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ? Giair thích và viết các PTPƯ( nếu có).
cần gấp ạ!
Câu 1 : Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt : Oxi, Hiđro và Cacbonic . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Câu 2: Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu: nước cất, axit sunfuric và natri hiđroxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng trên?
Câu 3: Hãy viết phương trình hóa học khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau
a. Kẽm và axit sunfuric b. Natri và nước
c. Sắt (III) oxit và hiđro d. Kẽm oxit và hiđro
Câu 4: Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 9 : 8.
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ, lọ nào làm cho đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi, lọ có ngọn lửa xanh là lọ chứa khí hiđro, lọ không làm thay đổi que diêm đang cháy là lọ chứa không khí.
Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: khí oxi, không khí, và hiđro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
- đánh số thứ tự
- cho que diêm đang cháy vào các bình
+ nếu ngọn lửa cháy dữ dội hơn: khí oxi
+ nếu ngọn lửa có màu xanh nhe: khí hidro
+ ngọn lửa vẫn cháy tiếp: không khí
- dán nhãn
ta dùng que đóm đưa vào miệng các lọ:
lọ nào làm cho que đóm cháy bùng lên là lọ chứa khí O2
lọ nào làm cho que đóm cháy màu xanh nhạt là lọ chứa khí H2
lọ còn lại là không khí
dán nhãn cho mỗi lọ
Đánh số các lọ :
Ta trích khí khí để đốt :
-Chất khí cháy có màu xanh , đôi khi có tiếng nổ nhỏ : H2
-Ko cháy là : kk, O2
Ta thử bằng tàn đóm :
Que đóm bùng cháy là O2
Còn lại ko hiện tượng là kk
2H2+O2-to>2H2O
Có 4 lọ mất nhãn đựng các khí sau: oxi, nito, không khí, khí cacbonic. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí trong mỗi lọ.
Cho que đóm vào 4 khí thấy
Khí nào làm cho que đóm bùng cháy là o2
Khí nào không duy trì sự cháy là n2
Con lại là kk và co2.
Dẫn trực tiếp hai khí này vào đ nước vôi trong có dư
Kết tủa------>co2
Con lại kk
Đánh STT các lọ và lấy ra mẫu thử
- Đưa que đóm đang cháy lần lượt vào các mẫu thử
+ Ở mẫu thử nào, khí trong mẫu thử khiến que đóm bùng cháy mãnh liệt hơn -> Đó là khí O2
+ Ở mẫu thử nào, khí trong mẫu thử cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt kèm theo tiếng nổ nhẹ -> Đó là khí H2
+ Ở mẫu thử nào, khí trong mẫu thử khiến que đóm cháy một lúc rồi tắt -> Đó là không khí
+ Ở 2 mẫu thử còn lại, khí trong 2 mẫu thử khiến que đóm vụt tắt -> Đó là khí N2 và CO2
- Cho 2 khí trên qua dd nước vôi trong Ca(OH)2, khí nào khiến nước vôi trong vẩn đục -> Đó là khí CO2
PTPƯ:
Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
- Còn lại là khí N2