Cho 3,04g hh A gồm 2 amin đơn chức tác dụng hết với dd HCl thu được 5,96g muối.Tính thể tích của N2(đktc) ??
Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 17,7 gam muối khan. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy A là
A. 22,4 lít
B. 2,24 lít
C. 44,8 lít
D. 4,48 lít
Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 17,7 gam muối khan. Thể tích N2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy A là
A. 22,4 lít
B. 2,24 lít
C. 44,8 lít
D. 4,48 lít
Đáp án B
m h h ( A ) = 17 , 7 - 10 , 436 , 5 = 0 , 2 m o l
→ V N 2 = 2 , 24 ( l í t )
Cho 2,1 gam hh X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dd HCl (dư), thu được 3,925 gam hh muối. Công thức của 2 amin trong hh X là
A. C 3 H 7 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2 .
B. C H 3 N H 2 v à C 2 H 5 N H 2 .
C. C H 3 N H 2 v à ( C H 3 ) 3 N .
D. C 2 H 5 N H 2 v à C 3 H 7 N H 2
Gọi CT của X là C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N H 2
C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N H 2 + H C l → C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N H 3 C l
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có: n H C l = n a m i n = 3 , 925 − 2 , 1 36 , 5 = 0 , 05 m o l
→ M a m i n = 2 , 1 0 , 05 = 42 → 14 n ¯ + 17 = 42 → = 1 , 786 mà 2 amin đồng đẳng kế tiếp
→ C H 3 N H 2 v à C 2 H 5 N H 2
Đáp án cần chọn là: B
Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 6,72.
D. 4,48.
Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 6,72.
D. 4,48.
Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác cho 11,25 gam hỗn hợp X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:
A. trimetylamin
B. etylamin
C. đimetylamin
D. N-metyletanamin
Giả sử công thức chung của 2 amin cần tìm là CnH2n+3N
Gọi x là số mol N2 sinh ra từ amin. Ta có:
Dựa vào khối lượng của X, ta có: 2x.(14n + 17) = 11,25 (2)
Chia từng vế của (2) cho (1), giải phương trình suy ra n=2, x= 0,125
Theo giải thiết, 11,25 gam hỗn hợp X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (đktc) nên số mol amin bậc 1 nhỏ hơn
Trường hợp 1: C3H9N và CH5N .
Ta có:
=> loại do không thỏa mãn điều kiện (*) vì CH5N hiển nhiên là amin bậc 1
Trường hợp 2: Cả 2 amin đều có công thức phân tử là C2H7N. Khi đó 2 amin lần lượt là CH3CH2NH2 và CH3NHCH3. Trường hợp này có thể thỏa mãn khi số mol của CH3CH2NH2 thỏa mãn điều kiện (*).
Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O 2 còn lại là N 2 ) vừa đủ thì thu được C O 2 , H 2 O và 3,875 mol N 2 . Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N 2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là
A. trimetylamin.
B. etylamin
C. đimetylamin
D. N-metyletanamin
Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O 2 còn lại là N 2 ) vừa đủ thì thu được C O 2 , H 2 O và 3,875 mol N 2 . Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N 2 có thể tích nhỏ hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là
A. trimetylamin
B. etylamin
C. đimetylamin
D. N-metyletanamin
hh gồm kali và natri tác dụng hết với H2O cho 22,4l H2 ở đktc và dd B. Trung hòa dd B bằng HCl 0,5M rồi cô cạn dd thu được 13,3g muối khô.
a) Tính thể tích HCl đã dùng
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại