Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nhi  wants you to have T...
Xem chi tiết
Hoàng Tuấn Đăng
13 tháng 11 2016 lúc 15:35

a/

Dùng làm gia vịĐiều chế NaOH, Cl2 , H2 ...

b/ - Chưng cất nước biển => Thu được muối ăn

- Cho bay hơi hết nước trong nước biển => NaCl

-...............

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
8 tháng 5 2017 lúc 4:15

Tiêu Nại
Xem chi tiết
Tho Pham
Xem chi tiết
Dat_Nguyen
13 tháng 9 2016 lúc 14:44

Có rất nhiều dạng muối ăn: muối thô, muối tinh, muối iốt. Đó là một chất rắn có dạng tinh thể, có màu từ trắng thu được từ nước biển hay các mỏ muối.Trong tự nhiên, muối ăn bao gồm chủ yếu là natri clorua (NaCl) và một số muối khác MgCl2...

Nhưng ta tìm hiểu về NaCl  

-Công thức hóa học:NaCl(natri clorua) gồm 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử clo

-Vai trò:Thành phần chủ yếu của muối chính là hai nguyên tố Natri và Clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc cân bằng thể dịch trong cơ thể, đảm bảo cho hoạt động bình thường của các tế bào.

Natri và Clo, thành phần chủ yếu của muối là 2 nguyên tố có vai trò hết sức quan trọng trong cân bằng thể dịch trong cơ thể, sự tồn tại và hoạt động bình thường của tất cả các tế bào, hoạt động chức năng của tất cả các cơ quan và bộ phận trong cơ thể. Nồng độ muối cũng như nhiều nguyên tố hóa học khác được giữ ở mức tương đối cân bằng nhờ vào hoạt động của hệ thần kinh, nội tiết, tiết niệu và tiêu hóa.Muối iốt còn cung cấp iốt cho cơ thể, giúp làm giảm mắc bệnh bướu cổ, giúp trẻ phát triển trí tuệ một cách đầy đủ.Vì vậy việc sử dụng muối ăn đúng cách rất quan trọng.

- Sử dụng :sau đây là cách sử dụng muối ăn khoa học,hiệu quả:

+chỉ nên ăn dưới 6 g muối/ngày

+ Đối với những người bị cao huyết áp thì chỉ nên dùng tối đa là 2 - 4g muối/ngày.

Trẻ em, người già và phụ nữ có thai nên dùng ở tỷ lệ thấp hơn.Sử dụng muối không đúng liều lượng có thể gây ra nhiều bệnh tật nên hãy thận trọng,không ăn quá nhạt hay quá mặnChúc em học tốt !!1
Gauxayda
13 tháng 9 2016 lúc 13:05

Muối ăn là một hợp chất hóa học, có công thức hóa học là NaCl

Cách sử dụng muối ăn cho khoa học và tốt cho sức khỏe:

- Không nên ăn nhiều muối , chỉ nên ăn từ 6 - 8g muối một ngày.

 

Đỗ Thuỳ Linh
Xem chi tiết
Bình Trần Thị
17 tháng 10 2016 lúc 22:38

công thức của muối : NaCl , bao gồm Na và Cl . 

tác dụng của muối : chỉ nên ăn từ 6 - 8g muối một ngày (bao gồm cả muối ăn, nước mắm, bột canh...), ko ăn quá nhạt , 

 

AN TRAN DOAN
17 tháng 10 2016 lúc 21:56

Thành phần hóa học của muối ăn gồm Na và Cl

Cách sử dụng muối an hợp lý :

CONG-DUNG-CUA-MUOI-1

Nguyễn thị lan phương
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết

- Một số tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối tác dụng với kim loại;

+ Muối tác dụng với dung dịch acid;

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base;

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.

+ Một số muối có thể bị nhiệt phân

- Muối có thể được điều chế bằng một số phương pháp như:

+ Dung dịch acid tác dụng với base;

+ Dung dịch acid tác dụng với oxide base;

+ Dung dịch acid tác dụng với muối;

+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base;

+ Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
4 tháng 1 2017 lúc 3:27

Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .

PHẢN ỨNG HÓA HỌC Axit + Bazơ Axit + Oxit bazơ Axit + Kim loại Axit + Muối Muối + Muối Kim loại + Phi kim
NaCl x(l) x(2) 0 x(3) x(4) x(5)
CuCl 2 x(6) x(7) 0 x(8) x(9) x(10)

1/ HCl + NaOH → NaCl + H 2 O

6/ 2HCl + Cu OH 2    CuCl 2  + 2 H 2 O

2/ 2HCl +  Na 2 O  → 2NaCl +  H 2 O

7/ 2HCl + CuO →  CuCl 2  +  H 2 O

3/ 2HCl + Na 2 CO 3  → 2NaCl +  H 2 O  +  CO 2

8/ 2HCl +  CuCO 3  →  CuCl 2  +  H 2 O  +  CO 2

4/  Na 2 SO 4  +  BaCl 2  → 2NaCl +  BaSO 4

9/  CuSO 4  +  BaCl 2  →  CuCl 2 +  BaSO 4

5/ 2Na +  Cl 2  → NaCl

10/ Cu +  Cl 2  → Cu Cl 2

dang dau
Xem chi tiết
Buddy
23 tháng 9 2021 lúc 20:16

Câu 21: Cho các dữ kiện sau:

(1) Natri clorua rắn (muối ăn);

(2) Dung dịch natri clorua (hay còn gọi là nước muối); (3) Sữa tươi;

(4) Nhôm;

(5) Nước;

(6) Nước chanh.

Dãy chất tinh khiết là:

A. (1), (3), (6). B. (2), (3), (6).

C. (1), (4), (5). D. (3), (6).