Nhỏ từ từ tới hết V ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và KHCO3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc). Thêm Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa trắng. Tính giá trị của V
Nhỏ từ từ tới hết 616ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,6M vào 500ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Thêm CaCl2 dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/41729
Hòa tan hoàn toàn 31,3 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2CO3 vào nước dư thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ tới hết 150ml dung dịch HCl 2M vào Y. Sau phản ứng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Khối lượng K2CO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu
$n_{HCl} = 0,3(mol) ; n_{CO_2} = 0,05(mol)$
\(CO_3^{2-}+H^+\rightarrow HCO_3^-\)
0,25.......0,25..........................(mol)
\(HCO_3^-+H^+\text{→}CO_2+H_2O\)
0,05........0,05....0,05........................(mol)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) ; n_{K_2CO_3} = b(mol) \Rightarrow 106a + 138b = 31,3(1)$
Ta có :
$n_{CO_3^{2-}} = a + b = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ;b = 0,15
$m_{K_2CO_3} = 0,15.138 = 20,7(gam)$
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít
B. 20,54% và 1,300 lít
C. 79,45% và 1,300 lít
D. 20,54% và 0,525 lít.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 20,54% và 0,525
B. 20,54% và 1,025
C. 68,5% và 1,025
D. 68,5% và 0,525
Đáp án C
Ta có:
suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.
Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b
Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.
Bảo toàn N:
Ta có 2 TH xảy ra:
TH1: HNO3 dư.
TH2: HNO3 hết.
nghiệm âm loại.
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V nhỏ nhất là
A. 20,54% và 0,525
B. 20,54% và 1,025
C. 68,5% và 1,025
D. 68,5% và 0,525
Đáp án C
Ta có: n B a C O 3 = 0 , 05 m o l suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.
Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b => 232a+80b= 25,4
Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.
Bảo toàn N: n N O 3 - t r o n g Y = 1 , 2 - 0 , 175 = 1 , 025 m o l = n N a O H → V = 1 , 025
Ta có 2 TH xảy ra:
TH1: HNO3 dư
a+0,05.2=0,175 =>a=0,075=> b= 0,1 → % F e 3 O 4 = 68 , 5 %
TH2: HNO3 hết
8a+2b-0,05.2+0,175.3= 1,025 nghiệm âm loại.
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10 gam.
B. 8 gam.
C. 12 gam.
D. 6 gam.
Đáp án D
Cho từ từ dung dịch (Na2CO3; NaHCO3) vào dung dịch HCl xảy ra đồng thời các phản ứng (1); (2): (ở đây chú ý tỉ lệ: cứ 1 giọt dung dịch x mol NaHCO3 thì tương ứng chứa 2x mol Na2CO3).
Dung dịch X cho vào dung dịch nước vôi trong dư Ca(OH)2 xảy ra các phản ứng:
« Nhận xét: Toàn bộ số mol cacbon có trong X đều chuyển hết về kết tủa CaCO3.
Theo đó, bảo toàn nguyên tố cacbon, ta có:
Theo đó, yêu cầu khối lượng kết tủa thu được là
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,98.
B. 1,28
C. 0,64
D. 1,96
Bài 1: dung dịch X chưa hỗn hợp Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. NHỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dd X, sinh ra V lít khí Xở đktc. Giá trị của V?
Bài 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau phản ứng số mol CO2 là bao nhiêu?
Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,06.
B. 0,15.
C. 0,2.
D. 0,1.