điền vào bảng dưới đây
sgk trang 49
Lập bảng theo mẫu dưới đây rồi dùng bảng đạo hàm trang 77 và trong SGK Đại số và Giải tích 11 để điền vào các hàm số thích hợp vào cột bên phải.
BÀI TẬP
Dựa vào kiến thức SGK trang 10, em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…………….) hoàn thành bảng dưới đây:
Các khu vực sông | Đặc điểm chính |
Bắc Á | - Mạng lưới sông dày. - Mùa đông sông đóng băng. Mùa xuân băng tuyết tan, nước sông lên nhanh thường gây lũ băng - Các sông lớn : Lêna; I-ê-nit-xây…………………. |
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á | - Mạng lưới sông ……………………………………. - Các sông có lượng nước …………………………… - Các sông lớn:……………………………………….. |
Tây Nam Á, Trung Á | - Ít sông -Nguồn cung cấp nước cho sông ……………………. - Các sông lớn:……………………………………… |
Quan sát các hình ở trang 32 SGK và viết rõ nội dung ba câu chuyện theo yêu cầu trong SGK vào bảng dưới đây (theo mẫu):
Câu chuyện 1 | Câu chuyện 2 | Câu chuyện 3 | |
Hùng lúc khỏe | Hình 2: Hùng đi bơi khi trời nắng | Hùng ăn nhiều mía | Hùng ăn đồ ăn rơi xuống đất |
Hùng lúc bị bệnh | Cảm nắng, sốt | Đau răng | Đau bụng |
Hùng lúc được khám bệnh | Khám phổi | Khám răng | Khám bụng |
Dựa theo SGK Công Nghệ KNTT 6 trang 36 làm bảng dưới đây
Dựa vào nội dung SGK, hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm trong bảng dưới đây để thấy rõ những đặc điểm tự nhiên, thuận lợi, khó khăn của đới nóng trong hoạt động nông nghiệp
Em bổ sung thêm bảng để các bạn dễ dàng giúp đỡ nhé!
Bài 37: Dân cư Bắc Mĩ
Bài 1 trang 79 VBT Địa Lí 7: Dựa vào H.37.1 trang 116 SGK và kiến thức đã học, hãy lập bảng thống kê về mật độ dân số và vùng phân bố dân cư Bắc Mỹ theo mẫu dưới đây:
Tham khảo đê
Mật độ (người/km2) | Vùng phân bố chủ yếu |
- Dưới 1 - Từ 1 – 10 - Từ 11 – 50 - Từ 51 – 100 - Trên 100 | Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa Khu vực hệ thống Cooc-đi-e Một dải hẹp ven Thái Bình Dương Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia Đông Bắc Hoa Kì |
dựa vào bảng 8.1 SGK trang 29 viết đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài dưới dạng xơ đồ
Quan sát bảng Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp và hình 33 (trang 132 - SGK), em hãy điền tên các hình thức vào đúng vị trí.
- Hình góc trên bên trái: điểm công nghiệp
- Hình góc dưới bên trái: trung tâm công nghiệp.
- Hình góc trên bên phải: khu công nghiệp tập trung.
- Hình góc dưới bên phải: vùng công nghiệp.
dựa vào biểu đồ trang 24 và nội dung sgk em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đắc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm