Từ Ma-ni-la đến Xin-ga-po la hướng gì?
Dựa vào bản đồ các nước Đông Nam Á hãy:
a) Xác định các hướng và điền vào bảng sau:
Tên các thủ đô | Hướng | Tên các thủ đô | Hướng |
Xin ga po -> Hà Nội | VD: Bắc | Ran gun -> Ma-ni-la | |
Viêng Chăn -> Hà Nội | Ma - ni - la -> Xin ga po | ||
Gia cac ta -> Hà Nội | Ma - ni - la -> Gia cac ta | ||
Ma ni la -> Hà Nội | Ran - gun -> Băng Cốc | ||
Băng Cốc -> Hà Nội | Băng Cốc -> Ma - ni - la |
Câu 2 :
a) Căn cứ vào đâu người ta xác định hướng trên Trái Đất.
b) Vẽ hình thể hiện các hướng trên Trái Đất.
2.
a) dựa vào kinh tuyến, vĩ tuyến người ta xác định hướng trên Trái Đất.
Câu 2:
a) Dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất
b) Vẽ hình:
Giả sử chúng ta muốn tới thăm thủ đô của nước trong khu vực Đông Nam Á bằng máy bay. Dựa vào bản đồ hình 12, hãy cho biết các hướng bay từ:
- Hà Nội đến Viêng Chăn.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc.
- Hà Nội đến Gia-các-ta.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la.
- Hà Nội đến Ma-ni-la.
- Ma-ni-la đến Băng Cốc.
- Hướng bay từ Hà Nội đến Viêng Chăn là hướng tây nam.
- Hướng bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc là hướng bắc.
- Hướng bay từ Hà Nội đến Gia-các-ta là hướng nam.
- Hướng bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la là hướng đông bắc.
- Hướng bay từ Hà Nội đến Ma-ni-la là hướng đông nam.
- Hướng bay từ Ma-ni-la đến Băng Cốc là hướng tây.
Từ Thủ đô Hà Nội đến Ma-ni-la (Phi-lip-pin) ta phải đi theo hướng nào?
Cho lược đồ các nước ĐNA
Hãy xác định hướng từ Hà Nội đến Ma-ni-la( Phi lip pin)
- Hướng đi từ Hà Nội đến Ma-ni-la:
Hướng đông nam.
- Hướng đi từ Hà Nội đến Xin-ga-po: Hướng nam.
Gỉa sử chúng ta muốn tới thăm thủ đô của nước trong khu vực Đông Nam Á bằng máy bay. Dựa vào bản đồ hình 12, hãy cho biết các hướng bay từ:
- Hà Nội đến Viêng Chăn.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc.
- Hà Nội đến Gia-các-ta.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la.
- Hà Nội đến Ma-ni-la.
- Ma-ni-la đến Băng Cốc.
Các hướng bay là:
- Hà Nội đến Viêng Chăn: hướng Tây Nam.
- Hà Nội đến Gia-các-ta: hướng Nam.
- Hà Nội đến Ma-ni-la: hướng Đông - Đông Nam.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: hướng Bắc.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la: hướng Đông Bắc.
- Ma-ni-la đến Băng Cốc: hướng Tây.
Tick nha
Hướng bay từ Hà Nội đến Viêng Chăn là hướng tây nam.
- Hướng bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc là hướng bắc.
- Hướng bay từ Hà Nội đến Gia-các-ta là hướng nam.
- Hướng bay từ Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la là hướng đông bắc.
- Hướng bay từ Hà Nội đến Ma-ni-la là hướng đông nam.
- Hướng bay từ Ma-ni-la đến Băng Cốc là hướng tây.
Các nước có hoạt động dịch vụ cao như
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po. B. Nhật Bản, Ấn Độ, Xin-ga-po.
C. Nhật Bản, Việt Nam, Xin-ga-po. D. Nhật Bản, Ma-lay-si-a, Xin-ga-po.
Câu 1: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam
B. Lào
C. Xin-ga-po
D. In-đô-nê- xia.
Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập ở đâu ?
A. Gia-các –ta ( Inđônêxia)
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)
C. Băng Cốc (Thái Lan)
D. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia)
Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian:
A. 7/ 1994.
B. 4/ 1994.
C. 7/ 1995.
D. 7/ 1996.
D.Liên minh với nhau để mở rộng thế lực.
Câu 4: Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á thành lập với sự tham gia của 5 nước:
A. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Lào.
B. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Việt Nam
C. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Thái Lan
D. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Mianmar.
Câu 5 : Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai dưới đây, biến đổi nào được đánh giá là quan trọng và quyết định nhất cho khu vực ?
A. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao.
B. Các nước đã liên kết tạo nên ASEAN.
C. Các nước giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
D. Các nước đã giành được độc lập
Câu 6: Đâu là thách thức to lớn khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN ?
A.Kinh tế bị cạnh tranh, dễ đánh mất văn hóa truyền thống.
B.Hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.
C.Tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước.
D.Tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến.
Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.
B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.
Câu 8: Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, kinh tế nước Mỹ đã chiếm bao nhiêu phần trăm (% ) tổng sản phẩm kinh tế toàn thế giới?
A. 56%
B. 50%
C. 40%
D. 65%
Câu 9: Mỹ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945-1950.
B. Từ năm 1945-1975.
C. Từ năm 1950-1975.
D. Từ năm 1918-1945.
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai khởi đầu từ quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Mỹ.
Câu 11: Trong những mục tiêu nào dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của “ Chiến lược toàn cầu” trong chính sách ngoại giao của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế…
C. Khống chế và chi phối các nước Đồng Minh
D. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 12: Tổng thống đương nhiệm của Hoa Kì hiện nay là
A. G.Bush
B. B. Obama
C. B. Joe Biden
D. Trump
Câu 13: Sau CTTGII, Nhật Bản đã bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh ?
A. Quân đôi Liên Xô
B. Quân đội Mĩ
C. Quân đội Trung Quốc
D. Quân đội Anh
Câu 14 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 15: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
C. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 16: Giai đoạn kinh tế Nhật phát triển được gọi là giai đoạn « thần kỳ » từ năm nào đến năm nào ?
A.1945-1952
B.1952-1960
C.1960-1970
D.1973-1991
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng Khoa học- hiện đại.
B. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế
C. Tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao.
D. Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.
Câu 18: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 19: Đầu năm 1945, những vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh là gì?
A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước.
C. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 20: Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?
A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu.
B. Trật tự thế giới một cực do Liên Xô đứng đầu.
C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 21: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ ngày 04 đến 11 tháng 02 năm 1945.
B. Từ ngày 04 đến 11 tháng 03 năm 1945.
C. Từ ngày 04 đến 11 tháng 04 năm 1945.
D. Từ ngày 04 đến 11 tháng 05 năm 1945.
Câu 22: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?.
A. Pháp
B. Liên Xô
C. Mĩ
D. Các nước phương Tây
Câu 23: Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
Câu 24: Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
B. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.
C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
D.Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN
Câu 25: Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào? A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX. C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đến nay.
Câu 26: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là: A. Do sự bùng nổ dân số. B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 27: Cừu Đô-li - động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp:
A. Sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản vô tính.
C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm.
D. Biến đổi gen.
Câu 28: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Nhật B. Liên Xô. C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 29: Bản đồ gen con người được giải mã hoàn chỉnh vào năm:
A. 4/1997
B. 4/2003
C. 3/2004
D. 4/2004.
Câu 30: “Máy tính mô phỏng thế giới”(ESC) được sản xuất vào năm:
A. 3/2000.
B. 3/2001.
C. 3/2002
D. 3/2003.
a, Giả sử chúng ta muốn tới thăm thủ đô một số nước trong khu vực Đông Nam Á bằng máy bay. Dựa vào bản đồ hình 12, hãy cho biết các hướng bay từ:
- Hà Nội đến Viêng Chăn.
- Hà Nội đến Gia-các-ta.
- Hà Nội đến Ma-ni-la.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc.
- Cua-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la
- Ma-ni-la đến Băng Cốc.
b, Hãy ghi toạ độ địa lí của các điểm A, B, C trên bản đồ hình 12.
c, Tìm trên bản đồ hình 12 các điểm có toạ độ địa lí:
\(\left\{{}\begin{matrix}140^{\text{o}}\text{Đ}\\0^{\text{o}}\end{matrix}\right.\) \(\left\{{}\begin{matrix}120^{\text{o}}\text{Đ}\\10^{\text{o}}N\end{matrix}\right.\)
d, Quan sát hình 13, cho biết các hướng đi từ điểm O đến các điểm A, B, C, D.
a) Các hướng bay là:
- Hà Nội đến Viêng Chăn: hướng Tây Nam.
- Hà Nội đến Gia-các-ta: hướng Nam.
- Hà Nội đến Ma-ni-la: hướng Đông - Đông Nam.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: hướng Bắc.
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Ma-ni-la: hướng Đông Bắc.
- Ma-ni-la đến Băng Cốc: hướng Tây.
b) Toạ độ địa lí của các điểm A, B, C là:
A (130°Đ và 10°B)
B (110°Đ và 10°B)
C (130°Đ và 0°).
c) Trên hình 12 các điểm có toạ độ địa lí đã cho là điểm E và Đ
E (140°Đ và 0°);
Đ (120°Đ và 10°N)
d) Các em cần lưu ý các kinh, vĩ tuyến ở hình 13 (trang 17 SGK) không phải là những đường thẳng mà là những đường cong. Để xác định hướng đi từ 0 đến A, B, C, D ta phải dựa vào các kinh, vĩ tuyến: Đầu phía trên của kinh tuyến là hướng Bắc, phía dưới là hướng Nam; phía trên của vĩ tuyến là hướng Đông, phía dưới của vĩ tuyến là hướng Tây.
Kết quả: hướng từ
- O đến A là hướng Bắc.
- O đến B là hướng Đông.
- O đến c là hướng Nam.
- O đến D là hướng Tây.
G \(\left\{{}\begin{matrix}130^0\\0^0\end{matrix}\right.B\)
H\(\left\{{}\begin{matrix}120^0\\0^0\end{matrix}\right.B\)
Tam giác tăng trưởng kinh tế Xi-giô-ri là hợp tác của 3 quốc gia nào:
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
B. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a
C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a
D. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan