Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 1
a, Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b, Tính thể tích ( đktc ) của 10,5 gam khí A
cho hỗn hợp khí A gồm Co2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1
a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí a với không khí
b)tính thể tích của 10,5 g khí A
a)
(Bài này giải được nếu là ở cùng điều kiện ở đây tôi cho là đktc)
Gọi số mol của O2 là : a
Vì tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ về số mol khi ở cùng điều kiện => nCO2 = 5a
Ta có MA=\(\dfrac{n_{CO2}\cdot M_{CO2}+n_{O2}\cdot M_{O2}}{n_{CO2}+n_{O2}}\)
=\(\dfrac{5a\cdot44+a\cdot16}{5a+a}\)=\(\dfrac{220a+16a}{6a}\)=\(\dfrac{236}{6}\)(g)
=> dA/kk=\(\dfrac{236}{6}\): 29 =\(\dfrac{118}{87}\)
b) Ta có:
nA=\(\dfrac{10.5}{\dfrac{236}{6}}\)=\(\dfrac{63}{236}\)(mol)
=>VA(đktc)= \(\dfrac{63}{236}\)* 22.4 \(\approx\)5.98 (lít)
Gọi x là số mol của O2
=> 5x là số mol của CO2
=> mA = x . 32 + 5x . 44 = 252x
nA = nO2 + nCO2 = x + 5x = 6x
=> MA = 252x : 6x = 42(g)
Ta có : cứ 42g của A thì thu được 1 . 22,4 = 22,4(lít)
=> 10,5g của A thu được : 10,5 . 22,4 : 42 = 5,6 (lít)
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tượng ứng là 5:1
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b. Tính thể tích của 10,5g khí A
\(a) Coi : n_{CO_2} = 5(mol) \Rightarrow n_{O_2} = 1(mol)\\ M_A = \dfrac{5.44 + 1.32}{5+1} =42\\ b) n_A = \dfrac{m_A}{M_A} = \dfrac{10,5}{42} = 0,25(mol)\\ V_A = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20 lít hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
a/ Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí là:
\(d_{A:kk}=\dfrac{M_A}{29}=\dfrac{60}{29}=2\)
b/ Thể tích khí A là:
\(V=22,4.3,54=79,296\left(l\right)\)
Câu c mình không biết làm :V mà 2 câu trên có đúng hay không mình cũng không biết nốt :V
Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
(a) Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng của mỗi khí trong A.
(b) Tính tỉ khối hỗn hợp A so với khí H2.
(c) Tính khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A (ở đktc).
Giả sử có 1 mol khí Cl2, 2 mol khí O2
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{Cl_2}=\dfrac{1}{1+2}.100\%=33,33\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{2}{1+2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cl_2}=\dfrac{1.71}{1.71+2.32}.100\%=52,59\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{2.32}{1.71+2.32}.100\%=47,41\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\overline{M}=\dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/H_2}=\dfrac{45}{2}=22,5\)
c) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mA = 0,3.45 = 13,5 (g)
Hỗn hợp khí A chứa H2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 . Tính % về thể tích, % về khối lượng của mỗi khí trong A, Tỉ khối hỗn hợp A đối với H2, Khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A.
nA = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
=> nH2 = 0.1 ( mol )
nO2 = 0.2 ( mol )
%VH2 = 0.1 / 0.3 * 100% = 33.33%
%VO2 = 66.67%
%mH2 = 0.1 * 2 / ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32 ) * 100% = 3.03%
%mO2 = 96.67%
d A / H2 = ( 0.1 * 2 + 0.2 * 32) / 0.3 : 2 = 11
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
hỗn hợp khí A chứa Cl và o2, có tỉ lệ có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. tính %thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hh A so vs h2 và khối lượng của 6,72l hỗn hợp khí A (đktc)
\(Coi: n_{Cl_2} = 1(mol) \to n_{O_2} = 2(mol)\\ \%V_{Cl_2} = \dfrac{1}{1+2}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{O_2} = 100\% -33,33\% = 66,67\%\\ M_A = \dfrac{1.71+2.32}{1+2}=45(g/mol)\\ d_{A/H_2} = \dfrac{45}{2} = 22,5\)
\(\text{Trong 6,72 lít khí A : }m_A = 45.\dfrac{6,72}{22,4}=13,5(gam)\)
Cho hỗn hợp khí A gồm 4 hidrocacbon thuộc các dãy dãy đồng đẳng khác nhau A1 A2, A3, A4 và hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng 9,5. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 1,5 :3,2 rồi đốt cháy hỗn hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3 :1,2. Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với He là:
A.6.
B.5.
C.7.
D.8.
Với bài toán cho tỉ lệ thể tích, số mol như vậy thì đầu tiên ta sẽ dùng phương pháp tự chọn lượng chất để giải cho đơn giản:
+ Chọn nA =1,5 mol; nB = 3,2 mol
-------------\\\\\\\\\\\O2 : 32 48 – 38 =10
= 9,5.4 = 38
O3 : 48 38 – 32 = 6
Ta có:
+ Thấy ngay dấu hiệu bảo toàn nguyên tố O:
Ta có hệ phuơng trình sau:
+ Bảo toàn khối luợng kết hợp bảo toàn nguyên tố C, H ta có:
Đáp án A
Hỗn hợp khí A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích là 1 : 5. Nung hỗn hợp A với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Tính hiệu suất của phản ứng oxihoa SO2 :
A. 75% B. 86% C. 84% D. 80%
gia su co 1 mol SO2 ,suy ra co 5 mol khong khi tuc la co 1 mol O2 va 4 mol N2
ti khoi cua A la d(A)= ( 1*64+1*32+4*28)/(1+5)=208/6
khi nung hon hop A voi V2O5 xay ra phan ung
2SO2 + O2 ----> 2SO3 (1)
2a ---->a -------->2a
dat so mol oxi phan ung la a suy ra so mol SO2 bang so mol SO3 = 2a
sau phan ung (1) so mol cua hon hop giam di a mol -> so mol cua hon hop B la (6-a) mol, khoi luong cua B = khoi luong cua A = 208 gam -> d(B) = 208/(6-a)
d(A)/d(B) =(6-a)/6 = 0.93 -> a= 0.42 -> so mol SO2 = 2a = 0.84 mol
trong hon hop A do oxi du nen hieu suat phan ung tinh theo SO2
H= 0.84/1 = 0.84 = 84% ->dap an C