Cho 11,7 gam kali vào 600 ml dung dịch NH4Cl 1M thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđrô là d. Tính giá trị của V, d.
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 tác dụng với 700 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 . Cho Y tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,75
B. 0,85
C. 0,45
D. 0,65
Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm hai khí N2 và N2O có thể tích bằng 2,24 lít (đktc). Tỉ khối của C so với H2 là 18. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 35 gam và 3,2 lít
B. 36 gam và 2,6 lít
C. 11,6 gam và 3,2 lít
D. 11,6 gam và 2,6 lít
Đáp án C
Vì khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch B có xuất hiện khí nên sản phẩm khử có chứa NH4NO3.
Vì cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B nên kết tủa thu được chỉ có Mg(OH)2 (Al(OH)3 tạo thành bị tan trong kiềm dư).
Cho hỗn hợp chứa 5,76 gam Mg và 7,56 gam MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X không chứa muối NH4NO3 và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 11. Giá trị của V là
A. 3,360
B. 2,016
C. 5,600
D. 3,024
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536.
B. 1,680.
C. 1,344.
D. 2,016.
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,344
B. 1,680
C. 2,016
D. 1,536
Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 1,680.
C. 2,016.
D. 1,536.
Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí C O 2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch H N O 3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và N O 2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
A. 11,25.
B. 12,34.
C. 13,32.
D. 14,56.
Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
A. 11,25.
B. 12,34.
C. 13,32.
D. 14,56.
Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là
A. 11,25
B. 12,34
C. 13,32
D. 14,56