Chia m gam hỗn hợp NH4 NO3;(NH4)2CO3 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng đủ với 100ml dung dịch HCl 0,2M. Phần 2 phản ứng đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,4M. Xác định giá trị m?
Trộn 8,1 gam Al vói 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 để phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không có N H 4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) vào 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 76,60%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Số mol Al là:
Trộn Al và X không có phản ứng hóa học xảy ra
*Xét giai đoạn dung dịch Z tác dụng với AgNO3 dư:
Dung dịch Z tác dụng với AgNO3 thu được khí NO => Z chứa Fe2+ và H+ (*)
Z chứa Fe2+ và H+ => Z không chứa N O 3 - (**)
Từ (*) và (**) => Dung dịch Z gồm:
Các phản ứng tạo kết tủa:
=> Kết tủa:
Các quá trình nhường, nhận electron:
*Xét giai đoạn Y tác dụng với dung dịch HCl, HNO3:
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án B.
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HC1 và 0,15 mol HNO3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không có NH4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2, trong Y là
A. 51,14%.
B. 62,35%.
C. 76,70%.
D. 41,57%.
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HC1 và 0,15 mol HNO3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không có NH4+ ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2, trong Y là
A. 51,14%.
B. 62,35%.
C. 76,70%.
D. 41,57%.
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với
A. 274,0 gam
B. 278,0 gam
C. 272,0 gam
D. 276,0 gam
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,08 mol Cu(NO3)2, 0,02 mol Fe(NO3)3 và HCl thu được dung dịch X và hỗn hợp hai khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí là NO
Ta có: M - Y = 76 3 nên khí còn lại là H2 và tỉ lệ số mol NO: H2 là 5:1.
Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,045 mol khí NO nên H+ dư trong X là 0,18 mol, do vậy X không chứa NO3-.
Mặt khác vì còn lại rắn không tan nên trong X chỉ chứa Fe2+ nên X chứa HCl dư và FeCl2.
Do còn H+ dư nên Fe hết ® rắn còn lại là Cu 0,08 mol
→ 32 m 255 = 0 , 08 . 32 → m = 20 , 4 = 180 a + 56 b
Gọi số mol Fe(NO3)2 là a mol; Fe là b mol và HCl là c mol
Bảo toàn N: n N O = 2 a + 0 , 22 m o l → n H 2 = 0 , 4 a + 0 , 044
Bảo toàn H: c= 0,18+4(2a+0,22)+2(0,4a+0,044)
→ n F e C l 2 = 0 , 5 c - 0 , 09
Bảo toàn nguyên tố Fe: 0,02+a+b= 0,5c-0,09
Giải hệ: a=0,04; b=0,6; c=1,5
Bảo toàn Cl: n A g C l = 1 , 5 m o l
Bảo toàn e: n A g = n F e 3 + t r o n g X - 3 n N O = 0 , 66 - 0 , 045 . 3 = 0 , 525 → m = m A g + m A g C l = 271 , 95 g a m
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH4+); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với
A. 274,0 gam
B. 278,0 gam
C. 272,0 gam
D. 276,0 gam
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,08 mol Cu(NO3)2, 0,02 mol Fe(NO3)3 và HCl thu được dung dịch X và hỗn hợp hai khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí là NO
Ta có:nên khí còn lại là H2 và tỉ lệ số mol NO: H2 là 5:1.
Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,045 mol khí NO nên H+ dư trong X là 0,18 mol, do vậy X không chứa NO3-.
Mặt khác vì còn lại rắn không tan nên trong X chỉ chứa Fe2+ nên X chứa HCl dư và FeCl2.
Do còn H+ dư nên Fe hết ® rắn còn lại là Cu 0,08 mol
Gọi số mol Fe(NO3)2 là a mol; Fe là b mol và HCl là c mol
Bảo toàn N:
Bảo toàn H:
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Giải hệ: a=0,04; b=0,6; c=1,5
Bảo toàn Cl:
Bảo toàn e:
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH 4 + ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được x gam kết tủa. Giá trị của x gần nhất với:
A. 272,0 gam
B. 274,0 gam
C. 276,0 gam
D. 278,0 gam
Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH 4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Đáp án B
+ Dung dịch Z phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO, chứng tỏ trong Z có Fe2+, H+ và không còn NO 3 -
Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion N H 4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 400ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M; Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion NH 4 + ); hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại 32 m 255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19 3 . Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 272,0 gam
B. 274,0 gam
C. 276,0 gam
D. 278,0 gam
Đáp án A
Y chứa 1 khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
→ BTe 2 x = 2 . 0 , 08 + 0 , 02 + 2 . n H 2 + 3 . n N O = 0 , 18 + 17 5 . ( 2 y + 0 , 22 ) ( 1 )
Có khí H2 thoát ra chứng tỏ NO 3 - phản ứng hết, dung dịch X chứa FeCl2 và HCl dư.
Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu:
Từ (1) và (2) suy ra:
x = 0 , 6 y = 0 , 04 → BTNG . Fe n FeCl 2 = 0 , 6 + 0 , 04 + 0 , 02 = 0 , 66 mol
AgNO3 dư + X → 0,045 mol NO. 3 Fe 2 + + 4 H + + NO 3 - → 3 Fe 3 + + NO + 2 H 2 O 0 , 135 → 0 , 18 0 , 135 ← 0 , 045 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,525 → 0,525 0,525 0,525 mol
Gần nhất với giá trị 272,0