Giúp e với . Cái này e hok hiểu lắm
Một dung dịch có AgNO3 với Cu(NO3)2 làm sao để thu được dd chỉ có ion Ag mà kh có ion Cu
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Cu tan trong dung dịch FeCl2 dư.
(b) Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư.
(c) Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
a) sai
b) đúng vì: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
c) sai Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+
d) đúng
=> có 2 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(1)Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch ZnSO4 dư;
(2) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư;
(3)Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2;
(4)Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. l.
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là (2) và (4)
(1) sai vì Fe hoạt động kém hơn Zn nên không thể khử Zn2+ về Zn được
(3) sai vì Ag+ có thể tác dụng với Fe2+ tạo ra Fe3+ và Ag.
Tính [ion] các chất có trong dung dịch sau đây:
a. Dd Cu(NO3)2 0,3 M.
b. Hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left[Cu^{2+}\right]=C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=0,3\left(M\right)\\\left[NO_3^-\right]=2C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=0,5\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim loại trong dung dịch cần dùng dòng điện 0,402A trong thời gian 4 giờ. Sau khi điện phân xong thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp đầu là:
A. 0,1M; 0,1M.
B. 0,1M; 0,2M.
C. 0,2M; 0,2M.
D. 0,2M; 0,1M.
Chọn A.
Gọi a, b lần lượt là số mol Cu(NO3)2 và AgNO3.
Ta có: 2a + b = (0,402.4): 26,8 = 0,06 (1)
mCu, Ag = 64a + 108b = 3,44 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,02.
Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối C u ( N O 3 ) 2 , A g N O 3 , F e ( N O 3 ) 3 . Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối?
A. Fe.
B. Cu, Fe.
C. Cu.
D. Ag.
Đáp án A
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.
Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. Kim loại nào tác dụng được với cả 3 dung dịch muối?
A. Fe
B. Cu, Fe.
C. Cu
D. Ag
Cho 12,8g Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Tính khối lượng Cu(NO3)2 thu được và AgNO3 tham gia phản ứng
(biết: Ag=108, Cu=64N=14,0=16)
mọi người giúp em nhanh với ạ, em ảm ơn nhiều
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(0.2.......0.4..............0.2\)
\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.2\cdot188=37.6\left(g\right)\)
\(m_{AgNO_3}=0.4\cdot170=68\left(g\right)\)
Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,10M và AgNO3 0,20M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai ion kim loại và chất rắn có khối lượng là (m + 1,60) gam. Giá trị của m là:
A. 0,28.
B. 0,92.
C. 2,80.
D. 0,56.
Đáp án là D.
Dung dịch chứa 2 ion kim loại đó là Fe2+ và Cu2+.
Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,10M và AgNO3 0,20M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai ion kim loại và chất rắn có khối lượng là (m + 1,60) gam. Giá trị của m là:
A. 0,28.
B. 0,92.
C. 2,80.
D. 0,56.
Đáp án là D.
Dung dịch chứa 2 ion kim loại đó là Fe2+ và Cu2+.
F e 2 + : x C u 2 + : y → → B T D T → B T K L 2 x + 2 y = 0 , 04 0 , 04 0 , 01 . 64 + 0 , 02 . 108 = 56 x + 64 y + 1 , 6 → x = 0 , 01 y = 0 , 01 → m = 0 , 56