Giải phương trình x4 – 8x3 + 21x2 -24x + 9 = 0
Giải các phương trình sau:
a) x + 2 3 + x + 1 3 = 0 ;
b) 2 x 4 + 3 x 2 − 5 = 0 ;
c) x 4 − 8 x 3 − 9 x 2 = 0 ;
d) x 3 − 4 x 2 + 4 − x = 0 .
Giải các phương trình trùng phương x 4 -8 x 2 – 9 =0
Đặt m = x 2 .Điều kiện m ≥ 0
Ta có: x 4 -8 x 2 – 9 =0 ⇔ m 2 -8m -9 =0
Phương trình m 2 - 8m - 9 = 0 có hệ số a = 1,b = -8,c = -9 nên có dạng a – b + c = 0
suy ra: m 1 = -1 (loại) , m 2 = -(-9)/1 =9
Ta có: x 2 =9 ⇒ x= ± 3
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm : x 1 =3 ; x 2 =-3
giải phương trình
\(\sqrt{16x^2+9-24x}-17=0\)
\(\sqrt{16x^2+9-24x}-17=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{16x^2+9-24x}=17\)
\(\Leftrightarrow16x^2-24x+9=289\)
\(\Leftrightarrow16x^2-24x-280=0\)
\(\Leftrightarrow16x^2-80x+56x-280=0\)
\(\Leftrightarrow16x\left(x-5\right)+56\left(x-5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-5\right)\left(16x+56\right)=0\)
\(\Leftrightarrow8\left(x-5\right)\left(2x+7\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-5=0\\2x+7=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=5\\x=\frac{-7}{2}\end{cases}}\)
Vậy ...
giải phương trình \(x^4-9x^3+24x^2-27x+9=0\)
nhận thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình
Chia 2 vế phương trình cho x2, ta được :
\(x^2-9x+24-\frac{27}{x}+\frac{9}{x^2}=0\) ( 1 )
đặt \(t=x+\frac{3}{x}\)
( 1 ) \(\Leftrightarrow\left(x+\frac{3}{x}\right)^2-9\left(x+\frac{3}{x}\right)+18=0\)
\(\Leftrightarrow t^2-9t+18=0\Leftrightarrow\left(t-6\right)\left(t-3\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}t=6\\t=3\end{cases}}\)
Khi đó : \(\orbr{\begin{cases}x+\frac{3}{x}=6\Leftrightarrow x=3\pm\sqrt{6}\\x+\frac{3}{x}=3\Leftrightarrow x\in\varnothing\end{cases}}\)
Giải phương trình sau:x4-8x2-9=0
ta có:
x4-8x2-9=0
x4+9x2-x2-9=0
x4-x2+9x2-9=0
x2(x2-1)+9(x2-10=0
(x2-1)(x2+9)=0
=>x2-1=0=>x=1
=>x2+9=0=>x=-3
\(X^4-8x^2-9=0\left(1\right)\)
Đặt:\(t=x^2\left(t\ge0\right)\)
\(Pt\left(1\right)\Leftrightarrow t^2-8t-9=0\)
Tự giải pt bậc 2 ta đc \(\orbr{\begin{cases}t_1=9\left(n\right)\\t_2=-1\left(l\right)\end{cases}}\)
Với:\(t_{1=9\Rightarrow x^2=9\Rightarrow x=\orbr{\begin{cases}3\\-3\end{cases}}}\)
Biết rằng phương trình a x 3 + 21 x 2 + 6 x + 2019 = 0 có ba nghiệm thực phân biệt (a là tham số). Phương trình 4 a x 3 + 21 x 2 + 6 x + 2019 3 a x + 21 = 9 a x 2 + 14 x + 2 2 có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Chọn đáp án C.
4 a x 3 + 21 x 2 + 6 x + 2019 3 a x + 21 = 9 a x 2 + 14 x + 2 2
Vì f(x) = 0 có ba nghiệm phân biệt nên a ≠ 0
Từ bảng biến thiên, ta thấy phương trình g(x) = 0 có đúng hại nghiệm phân biệt.
Do đó phương trình 4 a x 3 + 21 x 2 + 6 x + 2019 3 a x + 21 = 9 a x 2 + 14 x + 2 2 có đúng hai nghiệm phân biệt.
Giải các phương trình:
a ) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ; b ) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ; c ) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0.
Cả ba phương trình trên đều là phương trình trùng phương.
a) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 3 t 2 – 12 t + 9 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 3; b = -12; c = 9
⇒ a + b + c = 0
⇒ (2) có hai nghiệm t 1 = 1 v à t 2 = 3 .
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ t = 3 ⇒ x 2 = 3 ⇒ x = ± 3 + t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = ± 1
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 2 t 2 + 3 t – 2 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 3 ; c = -2
⇒ Δ = 3 2 – 4 . 2 . ( - 2 ) = 25 > 0
⇒ (2) có hai nghiệm
t 1 = - 2 < 0 nên loại.
Vậy phương trình có tập nghiệm
c) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t > 0 .
(1) trở thành: t 2 + 5 t + 1 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 1; b = 5; c = 1
⇒ Δ = 5 2 – 4 . 1 . 1 = 21 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Cả hai nghiệm đều < 0 nên không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x 4 - 2 x 2 - 3 song song với đường thẳng y = 24x - 1 là:
A. y = 24x - 43 B. y = -24x - 43
C. y = 24x + 43 D. y = 24x + 1
Đáp án: A.
y' = 4 x 3 - 4x.
Tiếp tuyến phải tìm đi qua điểm có hoành độ thỏa mãn
4 x 3 - 4x = 24 ⇔ x 3 - x - 6 = 0 ⇔ (x - 2)( x 2 + 2x + 3) = 0 ⇔ x = 2.
Do đó phương trình tiếp tuyến phải tìm là
y - y(2) = 24(x - 2) ⇔ y = 24x - 43.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x 4 - 2 x 2 - 3 song song với đường thẳng y = 24x - 1 là:
A. y = 24x - 43 B. y = -24x - 43
C. y = 24x + 43 D. y = 24x + 1
Đáp án: A.
y' = 4 x 3 - 4x.
Tiếp tuyến phải tìm đi qua điểm có hoành độ thỏa mãn
4 x 3 - 4x = 24 ⇔ x 3 - x - 6 = 0 ⇔ (x - 2)( x 2 + 2x + 3) = 0 ⇔ x = 2.
Do đó phương trình tiếp tuyến phải tìm là
y - y(2) = 24(x - 2) ⇔ y = 24x - 43.