Cho 8 gam MgO tan trong 294 gam dung dịch H2SO4 10%.
a) viết PTHH
b) tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Dùng 480 gam dung dịch H2SO4 thì hòa tan vừa hết hỗn hợp gồm 16 gam CuO và 4 gam MgO. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
8. Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. a/ Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 9. Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit
c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng.
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
giúp mik giải bài này với, cám mơn mọi người nhiều.
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit
c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
cho 8 gam MgO tác dụng vừa đủ với 294 gam dung dịch H2SO4 . Tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã phản ứng.Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
Ta có nMgO=8/40=0,2mol
Ta có nMgO=nH2SO4=nMgSO4=0,2mol
=> C% ddH2SO4=0,2.98.100/294=6,6%
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mMgO + mddH2SO4 =m dd MgSO4
<=> mdd MgSO4=8+ 294=302 g
=> C%dd MgSO4 =0,2.120.100/302=7,94%
Chúc bạn hk tốt *-*
cho 5,6 gam sắt phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit h2so4 loãng b% sau phản ứng thu được dung dịch b và v lít (đktc) a/ viết phương trình phản ứng
b/ tính V
c/ tính B
d/ tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch B
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{200}.100\%=4,9\%=b\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{205,4}.100\%\approx7,4\%\)
a/ Viết phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b/ Tỉnh V:
Vì số mol của sắt bằng số mol axit H2SO4, ta có:
5,6 g Fe = một số mol H2SO4 x khối lượng mol Fe 200 g dung dịch H2SO4 = một số mol H2SO4 x khối lượng mol H2SO4
Từ đó, suy ra số mol axit H2SO4 trong dung dịch ban đầu:
n(H2SO4) = 5,6 / (55,85 g/mol) = 0,1 mol
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol axit H2SO4 tác dụng với một mol sắt, sinh ra một mol khí H2. Vậy, số mol khí H2 sinh ra trong phản ứng cũng bằng 0,1 mol.
Theo định luật Avogadro, một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích là 22,4 lít. Vậy, số lít khí H2 sinh ra trong phản ứng là:
V = 0,1 mol x 22,4 l/mol = 2,241
Vậy, V = 2,24 lít.
c/ Tính B:
• Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của sản phẩm thu được bằng khối lượng của chất đầu vào. Do đó, khối lượng dung dịch sau phản ứng cũng bằng 200 g. o Ta đã tính được số mol H2SO4
trong dung dịch ban đầu là 0,1 mol.
Sau phản ứng, số mol H2SO4 còn
lại trong dung dịch là: n(H2SO4) = n(H2SO4 ban đầu) -
n(H2 sinh ra) = 0,1 - 0,1 = 0 mol
• Vì vậy, dung dịch sau phản ứng chỉ còn chứa FeSO4 và H2O. Khối lượng của FeSO4
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{784\cdot10\%}{98}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,6}{1}< \dfrac{0,8}{1}\) \(\Rightarrow\) H2SO4 còn dư, Fe phản ứng hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,6mol\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,6\cdot2=1,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=816,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{91,2}{816,4}\cdot100\%\approx11,17\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{19,6}{816,4}\cdot100\%\approx2,4\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{784.10\%}{98}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\uparrow\)
Theo pthh : \(n_{H2}=n_{FeSO4}=n_{H2SO4\left(pứ\right)}=n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,8-0,6=0,2\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL :
mFe + m(dd H2SO4) = m(ddspu) + mH2
=> 33,6 + 784 = m(ddspu) + 0,6.2
=> m(ddspu) = 816,4(g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%FeSO_{\text{4}}=\dfrac{0,6.152}{816,4}\cdot100\%\approx11,17\%\\C\%H_2SO_{4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{816,4}\cdot100\%\approx2,4\%\end{matrix}\right.\)
nFe=33,6 : 56 =0,6 (mol)
mH2SO4=784.10%=78,4(g)
nH2SO4=78,4:98=0,8(mol)
PTHH:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2O
Từ PTHH ta suy ra : Fe hết , H2SO4 dư
=>nFeSO4=nH2SO4 p/ứ=nFe=0,6(mol)
=>nH2SO4 dư=0,8-0,6=0,2(mol)
mdd sau p/ứ=784+33,6=817,6(g)
%mH2SO4 dư=\(\dfrac{0,2.98}{817,6}.100\%\approx2,4\%\)
%mFeSO4=\(\dfrac{0,6.152}{817,6}.100\%\approx11,2\%\)
Chúc bạn học tốt UwU