Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất A với Cacbon, H và O thu được 224cm3 khí CO2 ở đktc và 18g H2O, tỉ khối của A so với H = 30. Lập CT của A
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,36 lít N 2 (đktc); 26,4 gam C O 2 và 12,15gam H 2 O . Biết tỉ khối của A so với H 2 là 51,5. CTCT của A là
A. H 2 N − C H 2 − C O O − C H 3 .
B. H 2 N − C H 2 − C H 2 − C H 2 − C O O C H 3
C. C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O C H 3
D. C H 2 − C H = C ( N H 2 ) − C O O C H 3
M A = 51 , 5.2 = 103 → X l à C 4 H 9 O 2 N
X là este của Alanin và ancol Metylic
Đáp án cần chọn là: C
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít N 2 (đktc); 13,2 gam C O 2 và 6,3 gam H 2 O . Biết tỉ khối của A so với H 2 là 44,5. CTCT của A là
A. H 2 N − C H 2 − C O O − C H 3 .
B. H 2 N − C H 2 − C H 2 − C O O C H 3
C. C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O C H 3
D. C H 2 − C H = C ( N H 2 ) − C O O C H 3
n C : n H : n N = 0 , 3 : 0 , 7 : 0 , 1 = 3 : 7 : 1
→ CTPT của X dạng ( C 3 H 7 O x N ) n
M A = 44 , 5.2 = 89 → X l à C 3 H 7 O 2 N
X là este của glyxin và ancol etylic
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc) thu được 0,5 mol hỗn hợp C O 2 và H 2 O . Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,7
B. 6,7
C. 7,2
D. 11,2
Chọn A
Ta có: n O 2 = 0 , 3 n C O 2 + H 2 O = 0 , 5
Giả sử X có 3 liên kết π
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N 2 và 20% O 2 về thể tích), thu được 22 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). CTPT của X là (biết CTPT trùng với CTĐGN)
A. C 5 H 14 N 2
B. C 5 H 14 O 2 N
C. C 5 H 14 O N 2
D. C 5 H 14 O 2 N 2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,7
B. 12,9
C. 15,3.
D. 12,3
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 6,608 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 4,68 gam nước. Mặt khác, cho 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
A. 5,44 gam.
B. 4,68 gam.
C. 2,34 gam
D. 2,52 gam.
Chọn C.
Gọi X, Y (a mol); Z (b mol) và T (c mol).
Xét phản ứng đốt cháy:
Áp dụng độ bất bão hoà, ta có: n C O 2 - n H 2 O = a - b + 3 c = - 0 , 025 ( 2 )
Xét phản ứng với dung dịch Br2, ta có: a + 2c = 0,02 (3)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,01; b = 0,05 và c = 0,005.
(dựa vào giá trị C trung bình)
Xét phản ứng với KOH, ta có:
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 6,608 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 4,68 gam nước. Mặt khác, cho 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
A. 5,44 gam
B. 4,68 gam
C. 2,34 gam.
D. 2,52 gam
Đốt cháy hoàn toàn 3g chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 6,6g khí CO2 và 3.6g H2O, tỉ khối của đối với 1,875. Lập CTPT của A và viết CTCT của A, biết rằng A có thể phản ứng với Na
Đốt cháy amin X với không khí ( N 2 và O 2 với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam C O 2 , 12,6 gam H 2 O và 69,44 lít N 2 (đktc). Khối lượng của amin là:
A. 9,2 gam
B. 9 gam
C. 11 gam
D. 9,5 gam