Cho d H2SO4 20% tác dụng hết 16g CuO.
a) Tính C% của dd muối thu được
b) Để tác dụng hết với lượng muối trên phải lấy bao nhiêu ml đ NaOH 2M ?
c) Tính khối lượng kết tủa thu được
cho 16g CuO tác dụng hết với dung dịch axit sunfurơ 10% a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được b) Để tác dụng vơi lượng muối trên phải dùng bao nhiêu dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng kết tủa thu được
a)nCuO= 16/80=0.2(mol)
CuO + H2SO4 ➞ CuSO4 +H2O
0.2........0.2.............0.2.........0.2...(mol)
mCuSO4=0.2*160=32(g)
mH2SO4=0.2*98=19.6(g)
mdung dịch H2SO4=19.6*100/10=196(g)
mdung dịch mới thu được=196+16=212(g)
C%CuSO4=32/212*100%=15.094%
b) CuSO4 + 2 NaOH ➞ Cu(OH)2 + Na2SO4
......0.2...............0.4.............0.2..............0.2.......(mol)
VNaOH= 0.4/2=0.2(l)
mCu(OH)2=0.2*98=19.6(g)
hình như không có phản ứng của axit sunfurơ với CuO bạn nhé
Cho 16g Cuo tác dụng hết với dd h2so4 9,8% .
a. Tính C% của dd thu được sau phản ứng.
b. Cho dd thu đc tác dụng hết với Dd NaOH 2M. Tính thể tichs dd NaOH CẦN DÙNG VÀ KHỐI LƯỢNG KẾT TỦA THU Đc
nCuO = \(\frac{16}{80}\)= 0,2 mol
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
_______0,2____ 0,2______0,2___________ (mol)
→ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 mol
→ m dd H2SO4 = 19,6.(100/9,8) = 200 gam
BTKL → m dd sau pư = mCuO + m dd H2SO4 = 16 + 200 = 216 gam
\(a,C\%_{CuSO4}=\frac{0,2.160}{216}.100\%=14,8\%\)
b) CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
___ 0,2______0,4______ 0,2_____________
→ V dd NaOH = 0,4/2 = 0,2 lít = 200 ml
→ m kết tủa = mCu(OH)2 = 0,2.98 = 19,6 gam
a)nCuO= 16/80=0.2(mol)
CuO + H2SO4 ➞ CuSO4 +H2O
0.2........0.2.............0.2.........0.2...(mol)
mCuSO4=0.2*160=32(g)
mH2SO4=0.2*98=19.6(g)
mdung dịch H2SO4=19.6*100/10=196(g)
mdung dịch mới thu được=196+16=212(g)
C%CuSO4=32/212*100%=15.094%
b) CuSO4 + 2 NaOH ➞ Cu(OH)2 + Na2SO4
......0.2...............0.4.............0.2..............0.2.......(mol)
VNaOH= 0.4/2=0.2(l)
mCu(OH)2=0.2*98=19.6(g)
Cho mg KOH tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd HCl 2M.
a. Tính m.
b. Cho dd kali clorua KCl trên tác dụng với dd bạc nitrat AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Lọc bỏ kết tủa cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
PTHH: \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,2\cdot2=0,4\left(mol\right)=n_{KOH}=n_{KNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\\m_{KNO_3}=0,1\cdot101=10,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Các bạn giải giúp mình với ạ
Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, FeO. Cho m (g) A tác dụng với 200 ml dd HCL được dd B, 0,56l khí và chất rắn D để phản ứng vừa đủ với dd B cần 500 ml dd NaOH 2M. Phản ứng kết thúc thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa C đem nung nóng đến khi khối lượng không đổi thu được 3,6g chất rắn. Cho D tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,12l khí E. Có dE/H2= 32. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dd ban đầu?
cho cac axit :HCLO,HNO3,H2S,H2SO3,HNO2,HCLO4,HMno4.so axit manh la
Cho dd có chứa 2 mol CuCl2 tác dụng với dd có chứa 200 gam NaOH thu được kết tủa A và dd B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi được chất rắn C. Sục khí CO2 vào dd B.
a) Tính khối lượng chất rắn C.
b) Tính khối lượng các muối thu được trong dd B sau khi sục khí CO2. (dd này chỉ có muối trung hòa).
Cho 21,6g MnO2 tác dụng với dung dịch hcl chứa 20,072g HCL thu được khí A dẫn A qua 1 lít dd NAOH dư
a/ HCL có đủ để phản ứng hết MnO2 không ?
b/ Tính nồng độ mol của muối thu được trong Pư giữa CL và NAOH?
c/Nung quặng pirit Fe để tạo SO2, cho SO2 sục vào dd 2 muối trên sau đó thêm vào BA(NO3)2 dư. Tính khối lượng kết tủa và khối lượng quặng pirit cần dùng ?
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Cho 3,06 g Bari oxit tác dụng với nước, thu được 20 ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D (dd H2SO4) = 1,14g/ml.
BaO+H2O -> Ba(OH)2
0,02 0,02
a) CM = n/V = 0,02/0,02 = 1M
b) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2H2O
0,02 0,02
=> m = 0,392 g
D = m/V = 1,14
=> 0,392/V = 1,14 => V = 0,34l
cho dd chứa 16g CuSO4 tác dụng với vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được chất kết tủa Cu(OH)2
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng chất kết tủa thu được
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a) $CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
b) $n_{Cu(OH)_2} = n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
c) $n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)