trong 20g NaOH có mấy mol NaOH có mấy phân tử NaOH.Tính khối lượng nước trong đó số phân tử nước gấp đoi NaOH
Bài 1: (Lấy N= 6.1023). Có Bao Nhiêu Nguyên Tử Chứa Trong:
a. 2 mol nhôm
b. 0,1 mol lưu huỳnh
c. 18g nước
d. 6,3g axit nitric
Bài 2 : Trong 20g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? Bao nhiêu phân tử NaOH ? Tính khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số ph.tử NaOH ?
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng H2O trong đó có số phân tử bằng số phân tử NaOH Giúp mình với ạ
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(Phân.tử\right)\)
mà : \(Số.phân.tửNaOH=Số.phân.tửH_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 andehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 432
B. 160
C. 162
D. 108
Đáp án A
Theo bài ra : X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 tạo ra 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100) và 1andehit no đơn chức mạch hở
=> X có dạng HCOO-C6H4-COOCH=CH2
HCOO-C6H4-COOCH=CH2 + 3NaOH -> CH3CHO + NaO-C6H4-COONa + HCOONa + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
HCOONa có M = 68 < 100
Ta có : CH3CHO -> 2Ag
HCOONa -> 2Ag
=> nAg = 4 mol => m = 432g
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 432 gam
B. 160 gam
C. 162 gam
D. 108 gam
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì cứ 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 432 gam.
B. 160 gam.
C. 162 gam.
D. 108 gam.
Chọn đáp án A
X có công thức C10H8O4 ( π + v= 7), chỉ chứa 1 loại nhóm chức,phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 và sinh ra andehit no đơn chức
→ X có cấu tạo HCOOC6H4COOCH=CH2
HCOOC6H4COOCH=CH2+3NaOH→HCOONa+ NaOC6H4COONa + CH3CHO + H2O
Vậy 1 mol X sinh ra 1 mol HCOONa, 1 mol CH3CHO
→ nAg = 2nHCOONa +2nCH3CHO = 4 mol
→ m = 432 gam
Trong 20g NaOH có bao nhiêu mol NaOH, bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng H2O trong đó số phân tử bằng số phân tử NaOH?
Trong 20g NaOH có : \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) NaOH
Trong 20g NaOH có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) phân tử NaOH
Ta có : nH2O = nNaOH = 0,5(mol) ( vì NH2O = NNaOH )
=> mH2O = 9 (g)
Bài 1:
a, Hãy tính số nguyên tử Hidro trong 1 mol nước.
b, Hãy xác định số nguyên tử sắt có trong 32g Fe2O3
c, Hãy tính số mol nguyên tử Hidro có trong 19,6g H2SO4
Bài 2: Trong 20g NaOH có bao nhiêu mol NaOH? Bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng nước để có số phân tử bằng số phân tử NaOH.
Bài 1:
\(\text{a) trong 1 mol nước có 2 mol H}\)
Số nguyên tử H là: \(6,02.10^{23}.2=1,204.10^{24}\)
\(\text{b) nFe2O3=32/160=0,2(mol)}\)
Số nguyên tử Fe là :\(0,2.2.6,02.10^{23}=2,408.10^{23}\)
\(\text{c) nH2SO4=19,6/98=0,2(mol)}\)
Số nguyên tử H là: \(0,2.2.6,02.10^{23}=2,408.10^{23}\)
Bài 2:
nNaOH=20/40=0,5(mol)
Số phân tử NaOH: \(0,5.6,02.10^{23}=3,01.10^{23}\)
\(\text{nH2O=nNaOH=0,5(mol)}\Rightarrow\text{mH2O=0,5x18=9(g)}\)
Bài 1
a) Ta có
n H=2n H2O=2(mol)
Số nguyên tử H=2.6.10\(^{23}=12.10^{23}\)
b) n\(_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Fe= 0,4.6.10\(^{23}=2,4.10^{23}\)
c) n\(_{H2SO4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_H=2n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
Bài 2
Trong 20 g NaOH có
+\(\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) NaOH
+0,5.6.10\(^{23}=3.10^{23}\)
+Số phân tử nước bằng số phân tử NaOH--->Số mol H2O=n NaOH=0,5(mol)
m\(_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 10 H 8 O 4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư A g N O 3 / N H 3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 162 gam.
B. 108 gam.
C. 432 gam.
D. 162 gam.
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 162 gam
B. 432 gam.
C. 162 gam
D. 108 gam