Để hòa tan 14,4 g một oxit sắt cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M. Tìm công thức oxit sắt đó?
Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. FeO hoặc Fe2O3
Đáp án A
25,52 gam FexOy + 0,44 mol H2SO4.
Giả sử oxit sắt gồm FeO a mol và Fe2O3 b mol.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Lập hpt:
72 a + 160 b = 25 , 52 a + 3 b = 0 , 44 → a = 0 , 11 b = 0 , 11
→ Oxit sắt là Fe3O4 (Fe3O4 = FeO.Fe2O3)
Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là
A. Fe3O4
B. Fe2O3
C. FeO
D. FeO hoặc Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 10,8g một oxit sắt cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO và Fe3O4
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO.
B. Al2O3
C. MgO.
D. Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO.
B. Al2O3.
C. MgO.
D. Fe2O3.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO
B. Al2O3
C. MgO.
D. Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit đó là:
A. CuO
B. Al2O3
C. MgO
D. Fe2O3
Cho 0,1 mol một oxit sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M.
a. Xác định công thức của oxit sắt trên biết lượng muối thu được là 32,5 gam, từ đó tính thể tích của dung dịch HCl 2M cần dùng.
b. Lượng HCl dùng trong thí nghiệm trên có thể trung hòa bao nhiêu gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%.
a)\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH2O\)
Ta có: \(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=xn_{Fe_xO_y}=0,1x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{32,5}{0,1x}\)
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}\) | 325(loại) | 162,5(TM) | 108,33(loại) |
=> Muối có CT: \(FeCl_2\Rightarrow\)CT oxit là FeO
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H2O\)
0,1---->0,2(mol)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
b) \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H2O\)
0,1<---------------0,2
\(\Rightarrow m_{Ba\left(OH\right)2}=0,1.171=17,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{17,1.100}{17,1}=100\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt ^^
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl. Công thức oxit đó là:
A. Fe2O3
B. MgO
C. Al2O3
D. CuO
Giải thích: Đáp án D
nO=0,5nH+=0,04 mol=>mO=0,64 gam=>mM=3,2-0,64=2,56
Giả sử CT oxit là M2On
mM/mO=2M/16n=2,56/0,64=>M=32n
n=2 => M=64 (CuO)