Sách Tập bản đồ :
câu hỏi : hãy quan sát hình 1 ( bài 1 tráng 3) và hình 1( bài 2 trang 4) :
So sánh và nhận xét hình dạng các đuonhừ kính ở hai bản đồ trên .................................................................
Nhận xét hình dạng và diện tích các lục địa ở hình 1 (bài 1 trang 3) và hình 1 ( bài 2 )
Hình dáng và diện tích các thuộc địa ở bản đồ nào tương đối gần đúng với hình dáng và diện tích các lục địa để hiện trên quả địa cầu
Em hãy cho biết vì sao trên bản đồ của hình 1 bài 2 đảo grơn len lại có hình dạng to gần bằng lục địa Nam Mỹ
rên bản đồ hình 5, diện tích đảo Grơn-len lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ, vì tỉ lệ chiều dài dọc theo Xích đạo không đổi, còn các vĩ tuyến khác trên bản đồ (đều là đường thẳng và dài bằng Xích đạo). Sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần từ Xích đạo về hai cực, làm cho sai số về diện tích càng lớn, mặc dù diện tích đảo Gron-len trên thực tế chỉ bằng 1/9 diện tích lục địa Nam Mĩ.
Em hãy cho bít vì sao trên bản đồ của hình 1 (sách bài tập bản đò trang 5) đảo Gronlen lại có hình dạng to bằng lục địa nam mỹ?
mí bạn học rùi thì giúp mk nha
Câu 4 Hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện ở hình trang 4 ta thấy càng xa trung tâm chiếu bản đò thì:
Sách bài tập bản đò trang 5 nhoa~~~ thanks
Em hãy cho bít vì sao trên bản đồ của hình 1 (sách bài tập bản đò trang 5) đảo Gronlen lại có hình dạng to bằng lục địa nam mỹ?
mí bạn học rùi thì giúp mk nha
=> Vì tỉ lệ chiều dài dọc theo Xích đạo không đổi, còn các vĩ tuyến khác trên bản đồ (đều là đường thẳng và dài bằng Xích đạo). Sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần từ Xích đạo về hai cực, làm cho sai số về diện tích càng lớn, mặc dù diện tích đảo Gron-len trên thực tế chỉ bằng 1/9 diện tích lục địa Nam Mĩ.
Câu 1 (trang 100, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Đề bài: Quan sát hai bản tin (a và b), từ đó nhận xét điểm giống nhau và khác nhau về nội dung và hình thức trình bày của hai bản tin này.
- Nhận xét điểm giống nhau:
+ Nội dung chính: Thông tin về lễ hội Đền Hùng 2019
+ Nêu được rõ về thời gian, địa điểm tổ chức, các sự kiện theo từng ngày trong khuôn khổ lễ hội.
- Điểm khác nhau giữa hai bản tin:
+ Bản tin a: Bên cạnh những thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức, bản tin này với hình thức trình bày bằng ngôn ngữ nên thông tin cụ thể được tới người đọc về quy mô, những đặc sắc trong lễ hội có thể thu hút các du khách tham gia.
+ Bản tin b: Được trình bày bằng hình thức phi ngôn ngữ nên bản tin b giúp người đọc hình dung cụ thể, trực quan hơn với những hình ảnh, thông tin ngắn gọn, dễ nắm bắt. Bản tin gồm có thời gian tổ chức, các yêu cầu cần lưu ý khi tham dự lễ hội và hướng dẫn đường đi.
Địa Lí 4 Bài 4 trang 80:
- Hình 1 và hình 2 cho biết loại cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang? Xác định vị trí của 2 địa phương này trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình 3, em hãy nêu quy trình chế biến chè
+Cây trồng ở Thái Nguyên là cây chè.
+ Cây trồng ở Bắc Giang là cây vải.
+ Thái Nguyên và Bắc Giang ở Trung du miền núi Bắc
-Quy trình chế biến chè: Hái chè – Phân loại chè – Vò sấy khô - Đóng gói các sản phẩm chè.
Địa Lí 4 Bài 27 trang 145:
- Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Huế, em hãy cho biết: Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế.
- Quan sát hình 1, các ảnh trong bài và kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.
- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Tên dòng sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương.
- Các công trình kiến trúc cổ kính của Huế: Lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén, Kinh thành Huế, Thành Châu Hóa, Chùa Thiên Mụ.
Em hãy quan sát hai trang chiếu trong Hình 11a.1, so sánh hai trang chiếu này với trang chiếu số 1 em đã tạo ở phần thực hành Bài 10a và đưa ra nhận xét.
Hai trang chiếu này đặc sắc và đẹp hơn trang chiếu em tạo
so sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyến ở hai bản nêu trên
so sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyến ở hai bản nêu trên
bài 1 bản đố được vẽ theo hình cầu nên các đường kinh tuyến hơi cong còn ở bài 2 bản đồ được vẽ trên một tờ giấy, các đường kinh tuyến thẳng đứng nhưng thực ra chúng là như nhau
Xét bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp đã được lập ở bài tập số 3 của bài 1.
a) Hãy vẽ biểu đồ tần suất hình cột, đường gấp khúc tần suất.
b) Hãy vẽ biểu đồ tần số hình cột, đường gấp khúc tần số.
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột đã vẽ ở câu a, hãy nêu nhận xét về khối lượng của 30 củ khoai tây được khảo sát.
Lớp của khối lượng | Tần số | Tần suất |
[70; 80) | 3 | 10% |
[80; 90) | 6 | 20% |
[90; 100) | 12 | 40% |
[100; 110) | 6 | 20% |
[110; 120) | 3 | 10% |
Cộng | 30 | 100% |
a) Biểu đồ tần suất hình cột:
Biểu đồ tần suất hình gấp khúc:
b) Biểu đồ tần số hình cột:
Biểu đồ tần số đường gấp khúc:
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột ta nhận thấy khối lương khoai tây thường nằm trong khoảng từ 90 đến 100 gram.