Hòa tan 0,6g hỗn hợp 2 kim loại X,Y ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 0,448l H2(đktc). xác định X,Y
Hòa tan hết 11,6gam hỗn hợp X gồm 2 KL ( nhóm IA thuộc hai chu kì liên tiếp ) vào 108,8 gam nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc)
a) Xác định tên 2 kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính % KL mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Tính C% của chất tan có trong dung dịch Y
a)
Gọi CTTQ của hai kim loại nhóm IA là R
\(n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ 2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_R = 2n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow R = \dfrac{11,6}{0,4} = 29(g/mol)\)
Ta thấy : \(M_{Na} = 23 < 29 < M_{K} = 39\)
Vậy hai kim loại cần tìm là Natri,Kali
b)
Gọi \(n_{Na} = a(mol) ; n_K = b(mol)\)
Ta có :
\(23a + 39n = 11,6\\ a + b = 0,4\)
Suy ra : a = 0,25 ; b = 0,15
Vậy :
\(\%m_{Na} = \dfrac{0,25.23}{11,6}.100\% = 49,57\%\\ \%m_{K} = 100\% - 49,57\% = 50,43\%\)
c)
Sau phản ứng,mdung dịch = 11,6 + 108,8 - 0,2.2 = 120(gam)
\(n_{NaOH} = n_{Na} = 0,25\ mol\\ n_{KOH} = n_K = 0,15\ mol\)
Suy ra :
\(C\%_{NaOH} = \dfrac{0,25.40}{120}.100\% = 8,33\%\\ C\%_{KOH} = \dfrac{0,15.56}{120}.100\% = 7\%\)
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IA nằm ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hoàn toàn 7,35g hỗn hợp X bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,8l H2 (đktc). Xác định 2 kim loại
$n_{H_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$
Gọi CTTQ hai kim loại là $X$
Ta có :
$2X + 2HCl \to 2XCl + H_2$
$n_X = 2n_{H_2} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{7,35}{0,25} = 29,4$
Mà : $M_{Na} = 23 < M_X < M_K = 39$
Suy ra: hai kim loại là Natri và Kali
Hòa tan 0,3 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA ( M X < M Y ) vào H 2 O thì thu được 0,224 lít khí H 2 ở điều kiện tiêu chuẩn. X và Y là
A. Li và Na.
B. K và Rb.
C. Na và K.
D. Rb và Cs.
Hòa tan hoàn toàn 3.2g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau ở nhóm IIA vào dung dịch HCL dư thu được 2.24 lít H2(đktc). Xác định 2 kim loại đó
goị R là CT 2 nguyên tố kim loại
R + 2 HCl \(\rightarrow\)RCl2 +H2
1 2 1 1
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Vh2=2,24 l \(\Rightarrow\)n=\(\frac{V}{22,4}\)=\(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
\(\Rightarrow\) MR=\(\frac{m}{n}\)=\(\frac{3,2}{0,1}\)=32
\(\Leftrightarrow\)M1<M<M2\(\Leftrightarrow\) ZM1=12 ; ZM2=20
\(\Rightarrow\)M11 la Mg
M2la Ca
Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. Hai kim loại đó là (Biết Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133).
A. Li và Na.
B. Na và K.
C. K và Rb.
D. Rb và Cs.
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hôn hợp X gồm hai kim lọa kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thì thu đc 3,36 lít khí H2(đktc)
a)Xác định kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
b)Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y(kim loại nhóm IIA)vào 8,5g X thu đc hỗn hợp Z.Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu đc 4,48 lít khí H2(đktc)và dd T.Cô cạn dd T thu đc 22,15g chất rắn E.Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m
Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp ở nhóm IA vào nước thu được 3,36 lít khí H 2 . Xác định hai kim loại A và B.
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 54,12%.
B. 45,89%.
C. 27,05%.
D. 72,95%.
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,95%
B. 54,12%
C. 27,05%
D. 45,89%