Cho 10g Fe tác dụng với dd HCl sau p/ư thu được 2,24 l khí H2 ở đktc
a, Lập PTHH
b, Tính khối lượng HCl tham gia p/ứng
c. Tính khối lượng muối tạo thành sau p/ứng
d, Tính khối lượng Al dư (nếu có)
Cho Fe tác dụng với 36,5g HCl thu 8,96(l) khí H2 (đktc) và dung dịch muối FeCl2 a.Viết phương trình phản ứng b.Tìm khối lượng chất dư sau phản ứng c.Tính khối lượng Fe tham gia và khối lượng muối tạo thành
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(bđ\right)}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,4<--0,8<----0,4<----0,4
=> mHCl(dư) = (1-0,8).36,5 = 7,3 (g)
c) mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)
mFeCl2 = 0,4.127 = 50,8 (g)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=3n_{Al}=0,6\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Cách 1:
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cách 2:
Ta có: \(m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
⇒ mAlCl3 = mAl + mHCl - mH2 = 5,4 + 21,9 - 0,6 = 26,7 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Theo đề bài ta có : nH2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)
a) PTHH :
Fe+2HCl−>FeCl2+H2↑
0,45mol->,9mol->0,45mol
b) khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng là :
mFe = 0,45.56 = 25,2(g)
c)
nồng độ mol của dd HCl đã dùng là :
CMddHCl = 0,9/0,15 = 6(M)
Cho 10g Fe tác dụng với đ Hcl sau p/ư thu được 2,24 l khí H2
a, lập PTHH
b, tính klg HCL tham gia p/ứng
c.tính klg muối tạo thành sau p/ứng
d, tính klg Al dư(nếu có)
Mình sửa lại đề nha câu d là Fe chứ ko phải Al
Ta có nFe = \(\dfrac{10}{56}\) ( mol )
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(\dfrac{10}{56}\)...............................0,1
=> Lập tỉ số \(\dfrac{\dfrac{10}{56}}{1}:\dfrac{0,1}{1}\) = \(\dfrac{10}{56}\) > 0,1
=> Sau phản ứng Fe còn dư , H2 hết
=> mHCl = 36,5 . 0,2 = 7,3 ( gam )
=> mFeCl2 = 127 . 0,1 = 12,7 ( gam )
=> mFe dư = ( \(\dfrac{10}{56}\) - 0,1 ) . 56 = 4,4 ( gam )
Bạn ơi sao cho 10(g) Fe mà lại tính Al dư
Cho 14g fe tác dụng với axit Clohiđric (HCL) sau phản ứng thu được muối fe (II) clorua (feCl2) và khí H2 a) lập phương trình hóa học B) tính khối lượng axit Clohiđric tham gia phản ứng C) tính thể tích khí hiđro sinh ra ở ĐKTC Biết : fe=56 Clo=35,5
a)
$n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,5.36,5 = 18,25(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)
$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$
$n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$
$a)m_{axit}=m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6(g)$
$b)m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2(g)$
$c)V_{H_2(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)$
Số mol kẽm là :
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCL -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,2 mol -> 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
a, Khối lượng HCL là :
\(m=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
b, Khối lượng ZnCL2 là :
\(m=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, Thể tích H2 là : V = n . 22,4 = \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 (mol)
a, mFe = 0,6.56 = 33,6 (g)
b, mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 (g)