Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng có biên độ là 5cm, gia tốc của vật tại vị trí biên là 500 \(\pi\)2 m/s2 . Quãng đường vật đi được trong 5s là ?
Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T . Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x=A đến vị trí x = -A/ 2 ,chất điểm có tốc độ trung bình là ?
Tốc độ trung bình = quãng đường / thời gian.
Quãng đường: \(S=A+\dfrac{A}{2}=\dfrac{3A}{2}\)
Biểu diễn dao động bằng véc tơ quay, véc tơ quay được góc là: 90 + 30 = 1200.
Thời gian tương ứng: \(t=\dfrac{120}{360}T=\dfrac{T}{3}\)
Tốc độ trung bình: \(v_{TB}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{9A}{2T}=\dfrac{9A.\omega}{2.2\pi}=\dfrac{9v_{max}}{4\pi}\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian để vật m có độ lớn gia tốc không vượt quá 1 m/s2 là một phần ba chu kỳ T. Cho g= π 2 =10m/s2. Chu kỳ dao động T của con lắc trên là?
A. 3 s.
B. 1 s.
C. 4 s.
D. 2 s.
Một con lắc lò xo dao động điều hoà dọc theo trục Ox với tần số góc ω. Tại thời điểm ban đầu t=0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương trục toạ độ. Thời điểm vật có gia tốc a = ꞷv( với v là vận tốc của vật) lần thứ 3 là 11/32s ( tính từ lúc t=0). Trong một chu kì, khoảng thời gian vật có độ lớn gia tốc không vượt quá một nửa gia tốc cực đại là
A. 1/32s
B. 1/12
C. 1/16s
D. 11/60s
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm. Trong một chu kỳ, khoảng thời gian để vật m có độ lớn gia tốc không vượt quá 1 1 m / s 2 là một phần ba chu kỳ T. Cho g = π 2 = 10 m / s 2 . Chu kỳ dao động T của con lắc trên là?
A. 3 s.
B. 1 s
C. 4 s.
D. 2 s
Một con lắc lo xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ bằng 5 cm . Biết trong 1 chu kì ,khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc ko vượt quá 100cm/s² là T/3 .Lấy pi² = 10. Tần số dao động của vật là ?
Một con lắc dơn có chiều dài \(l\), dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do \(g\) với biên độ góc α0. Lúc vật đi qua vị trí có li độ góc α, nó có vận tốc là \(v\). Biểu thức nào sau đây là đúng?
Bạn áp dụng CT của dao động điều hòa:
\(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
Với \(x=\alpha.\ell\), li độ là độ dài cung của góc \(\alpha\) (tính theo rad)
\(\Rightarrow (\alpha_0.\ell)^2=(\alpha.\ell)^2+\dfrac{v^2.\ell}{g}\)
\(\Rightarrow \alpha_0^2=\alpha^2+\dfrac{v^2}{g\ell}\)
Chọn đáp án A.
Một vật dao động điều hòa có biên độ 10cm T=0,2s pha ban đầu là 0. khoảng thời gian mà vật đi từ vị trí có li độ x=5 lần thứ 2015 đến lần thứ 2016 là bao nhiêu
Pha ban đầu bằng 0 --> Vật xuất phát từ biên độ dương.
Như vậy, lần đầu tiên (lẻ) vật qua li độ 5cm ứng với véc tơ quay đến M, và lần thứ 2 (chẵn) ứng với véc tơ quay đến N.
Cứ như vậy, thời gian để vật qua li độ 5cm lần 2015 đến 2016 ứng với véc tơ quay từ M đến N.
Góc quay 2400
Thời gian: \(t=\dfrac{240}{360}T=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}s\)
Ở bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau a=20 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u1=u2=2cos(40pit) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Xét các điểm trên mặt chất lỏng thuộc đường tròn tâm S1, bán kính là a thì điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách S2 một đoạn xa nhất là
A. 40cm
B. 28cm
C. 36cm
D. 20cm
\(\lambda=\frac{v}{f}=4cm.\)
\(-S_1S_2< k\lambda< S_1S_2\)
=> \(-20< k\lambda< 20\)
=> \(-5< k< 5\)
\(k=-4,...4\). Như vậy để điểm dao động với biên độ cực đại cách S2 xa nhất thì k = 4.
\(d_2-d_1=4\lambda\rightarrow d_2=d_1+4\lambda=20+4.4=28cm.\)
như vậy d2 = 28 cm.
Một vật dao động điêu hòa vs tần số góc 5rad/s. Lúc t=0 ,vật đi qua vị trí có li độ x=—2cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất.phương trình dao động của vật là :
Ax=2căn2cos(5t+ pi/4 )
B.x=2cos (5t— pi/4 )
C.x=căn2cos(5t+ 5pi/4 )
D.2căn2cos(5t+ 3pi/4 )
\(A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}=4+\frac{10^2}{5^2}=8\Rightarrow A=2\sqrt{2}cm.\)
Điểm gần biên độ hơn là điểm M nên pha ban đầu là \(\frac{\pi}{2}+\frac{\pi}{4}=\frac{3\pi}{4}.\)
chọn đáp án.D