Mọi ng giúp mk ngay và luôn nhá
cho F1 có kgen AB/ab lại vs 1 cơ thể chưa bt kiểu gen thu đc F2 vs 3 kieeur hình tỉ lệ 1:2:1. ko viết SĐL viết các kiểu gen hợp lí của F1 và CÁc cá thể lại vs nó?
Cho biết F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb), kiểu hình cây cao, chín sớm. Đem giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 : 598 cây cao, chín sớm : 603 cây thấp, chín muộn : 202 cây cao, chín muộn : 198 cây thấp, chín muộn. Cho các phát biểu sau :
(1) Cả hai tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân li độc lập.
(2) Kiểu gen của F1 về 2 tính trạng trên là AB/ab
(3) F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.
(4) Loại kiểu gen aaBb xuất hiện ở F2 với tỉ lệ 12,5%.
(5) Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen đời F2 là 1 :2 :1 :1 :2 :1.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án B
Giao phối các cá thể chưa biết về kiểu gen thu được F2: 598 cây cao, chín sớm : 603 thấp chín sớm: 202 cao, chín muộn : 198 thấp, muộn → 3 : 3: 1: 1:.
Xét tính trạng thân cao/thấp = 1: 1 → Aa× aa
Xét tính trạng chín sớm/ chín muộn = 3: 1 → Bb × Bb.
Tỷ lệ F2 = (3:1)(1:1) → 3 : 3: 1: 1.
Hai tính trạng chiều coa thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân ly đôc lập với nhau.
(2), (3) sai.
Phép lai AaBb × aaBb → aaBb = 1/4.1/2.2 = 1/4 = 25% → (4) sai.
Tỷ lệ kiểu hình các loại kiểu gen ở đời F2. Aa × aa → 1: 1 ; Bb × Bb → 1 :2 :1.
Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen ở đời F2: (1:2:1)(1:1) → 1:2:1:1:2:1 → (5) đúng
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
→ 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb.
→ 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1D_E_ : 1D_ee : 1ddE_ : 1ddee.
Hh × Hh → 1HH : 2Hh : 1hh.
Gg × gg → 1Gg : 1gg.
Số loại kiểu hình ở F1 là: 2 × 2 × 4 × 2 = 32.
Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 1 sai.
Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 0% vì có cặp gen AA đồng hợp nên đời con luôn cho kiểu hình trội về tính trạng này. Nội dung 2 sai.
Các cá thể có kiểu gen HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 3 đúng.
Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 4 sai.
Ở thế hệ F1, có tối đa: 4 × 4 × 3 × 2 = 96 kiểu gen.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính và tần số như nhau. Xét phép lai (P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận sai?
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5%.
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Đáp án C
(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
II. Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
III. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
IV. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64
A. 0.
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.
Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.
dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai
Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.
Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
II. Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
III. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
IV. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.
Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.
dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai
Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.
Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng
Ở một loài động vật, kiểu gen dạng A-B- qui định lông đen; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui định lông xám; kiểu gen aabb qui định lông trắng. Cho lai hai cơ thể lông xám, F1 thu được toàn lông đen. Xét các nhận định sau:
1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng.
2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám.
3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1.
4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án D
A-B- qui định lông đen
A-bb và aaB- qui định lông xám
aabb qui định lông trắng.
AAbb x aaBB à F1: AaBb
1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng
AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng
AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)
3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai
à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)
4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3 à đúng
à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3
à tỉ lệ xám ở đời con
Ở một loài động vật, kiểu gen dạng A-B- qui định lông đen; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui định lông xám; kiểu gen aabb qui định lông trắng. Cho lai hai cơ thể lông xám, F1 thu được toàn lông đen. Xét các nhận định sau:
1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng.
2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám.
3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1.
4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4.
B. 1
C. 2
D. 3.
Chọn D
A-B- qui định lông đen
A-bb và aaB- qui định lông xám
aabb qui định lông trắng.
AAbb x aaBB à F1: AaBb
1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng
AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng
AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)
3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai
à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)
4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3 à đúng
à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3
Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) A a × a a
Phép lai 2: (P) A a B b × A a B b
Phép lai 3: (P) A B a b X D X d × A B a b X d Y
Phép lai 4: (P) A B d a b D X M N X m n × a B d A B b X M N Y
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng:
(1) Phép lai 1 cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
(2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen
(3) Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12.5%
(4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.
Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.
Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.
Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.
Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.
Vậy có 3 nội dung đúng.