Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 5 2019 lúc 18:10

Đáp án B

Giao phối các cá thể chưa biết về kiểu gen thu được F2: 598 cây cao, chín sớm : 603 thấp chín sớm: 202 cao, chín muộn : 198 thấp, muộn → 3 : 3: 1: 1:.

Xét tính trạng thân cao/thấp = 1: 1 → Aa× aa

Xét tính trạng chín sớm/ chín muộn = 3: 1 → Bb × Bb.

Tỷ lệ F2 = (3:1)(1:1) → 3 : 3: 1: 1.

Hai tính trạng chiều coa thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân ly đôc lập với nhau.

(2), (3) sai.

Phép lai AaBb × aaBb → aaBb = 1/4.1/2.2 = 1/4 = 25% → (4) sai.

Tỷ lệ kiểu hình các loại kiểu gen ở đời F2. Aa × aa → 1: 1 ; Bb × Bb → 1 :2 :1.

Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen ở đời F2: (1:2:1)(1:1) → 1:2:1:1:2:1 → (5) đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 1 2017 lúc 15:50

 → 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb.

 → 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1D_E_ : 1D_ee : 1ddE_ : 1ddee.

Hh × Hh → 1HH : 2Hh : 1hh.

Gg × gg → 1Gg : 1gg.

Số loại kiểu hình ở F1 là: 2 × 2 × 4 × 2 = 32.

Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ:  Nội dung 1 sai.

Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 0% vì có cặp gen AA đồng hợp nên đời con luôn cho kiểu hình trội về tính trạng này. Nội dung 2 sai.

Các cá thể có kiểu gen   HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ:  Nội dung 3 đúng.

Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ:  Nội dung 4 sai.

Ở thế hệ F1, có tối đa: 4 × 4 × 3 × 2 = 96 kiểu gen.

Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
10 tháng 10 2017 lúc 12:42

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
31 tháng 12 2017 lúc 3:13

Đáp án C

(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY

aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab

(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng

(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%

(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai

(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%

(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG

(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 7 2019 lúc 8:44

Đáp án C

Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.

Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.

dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai

Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.

Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de  x  HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 9 2019 lúc 15:12

Đáp án C

Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.

Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.

dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai

Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.

Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de  x  HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng        

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 11 2017 lúc 8:16

Đáp án D

A-B- qui định lông đen

A-bb và aaB- qui định lông xám

aabb qui định lông trắng.

AAbb x aaBB à F1: AaBb

  1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng

AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb

  2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng

AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)

  3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai

à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)

  4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3  à đúng

à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3

à tỉ lệ xám ở đời con 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 6 2019 lúc 11:37

Chọn D

A-B- qui định lông đen

A-bb và aaB- qui định lông xám

aabb qui định lông trắng.

AAbb x aaBB à F1: AaBb

  1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng

AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb

  2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng

AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)

  3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai

à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)

  4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3  à đúng

à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 10 2019 lúc 14:01

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5

Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.

Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.

Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.

Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.

Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.

Vậy có 3 nội dung đúng.