nêu ví dụ và tìm các câu ca dao về tự chủ
Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
lưu ý: không tự đặt ra câu khác, phải là câu đồng dao, tuc ngữ, ca dao
Nêu các kiểu nhân hóa, mỗi loại cho 1 ví dụ minh họa
phải là câu đồng dao, tuc ngữ, ca dao
lưu ý: không tự đặt ra câu khác
Các kiểu nhân hoá:
-Kiểu 1: dùng những từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
-Kiểu 2:dùng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để gán cho vật.
-Kiểu 3:trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
Ví dụ về kiểu 3:
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
(mấy cái kia hơm tìm được, khó lém)
hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ :''Một hòn đất nỏ bằng một giỏ phân
1:nêu 3 ví dụ cụ thể về biểu hiện của tự trọng?
2: tìm 6 câu thành ngữ, tục ngữ hoặc ca dao nói về tính tự trọng?
3: cho tình huống sau: T và H học chúng một lớp, nhà hai bạn lại ở gần nhau. Một hôm T bị bệnh, không đi học được nên đã nhờ H cầm giúp bài tập Tiếng Anh của mình lên lớp nộp cho cô giáo. Vì chưa làm bài tập nên H đã chép lại bài tập tiếng Anh của T để nộp cho cô.
a. Em hãy nhận xét việc làm của H?
b. để thể hiện bản thân là người sống tự trọng, nếu em là H em sẽ làm gì?
tìm 5 ví dụ về câu ca dao,tục ngữ,thơ có sử dụng câu phủ định
Chủ đề 1. Mở đầu về Khoa học tự nhiên.
1. Trình bày khái niệm Khoa học tự nhiên là gì?
- Nêu các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu?
- Vai trò của KHTN đối với đời sống? Lấy 03 ví dụ về vật sống và 03 ví dụ về vật không sống?
2. Nêu một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành?
Chủ đề 3. Chất quanh ta.
1. Nêu 03 ví dụ về vật thể tự nhiên, 03 ví dụ về vật thể nhân tạo?
2. Kể một số tính chất của chất mà em đã học. Nêu khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
3. Nêu một số tính chất của oxygen mà em đã học (gợi ý: về trạng thái, màu sắc, tính tan,...). Lấy 01 ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
4. Nêu thành phần của không khí. Trình bày vai trò của không khí đối với tự nhiên. Trình bày các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí (gợi ý: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm).
5. Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
Chủ đề 4. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.
1. Trình bày tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, mà em đã được học.
Gợi ý:+ Một số vật liệu (kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh, ...);
+ Một số nhiên liệu (than, gas, xăng dầu, ...);
+ Một số nguyên liệu (quặng, đá vôi, ...);
2. Nêu cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và trình bày sơ lược về an ninh năng lượng.
Chủ đề 5. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
1. Trình bày một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp (lắng, gạn, lọc, cô cạn, chiết) và lấy ví dụ về ứng dụng của các cách tách đó.
2. Trình bày mối quan hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với các phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp.
Gợi ý: Các tính chất vật lí khác nhau về khối lượng riêng, kích thước hạt, khả năng bay hơi, khả năng hòa tan,… được sử dụng như thế thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Nêu một số ví dụ về các vật dao động tự do trong thực tế.
Ví dụ các vật dao động tự do trong thực tế thường là ứng dụng của con lắc lò xo và con lắc đơn
Tìm các ẩn dụ trong những ví dụ dưới đây. Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau.
c) Thuyền về có nhớ bến chăng?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
(Ca dao)
c, Thuyền: ẩn dụ cho ra đi- người con trai
Bến: ẩn dụ cho người ở lại- người con gái
→ Tấm lòng chung thủy, đợi chờ của người con gái dành cho con trai
1. Tìm 1 số câu ca dao tục ngữ về lòng yêu thương con người mà em biết?
2.Nêu 1 số Ví dụ cho lòng yêu thương con người.
GIÚP MK VS NHA M.N
1 ) - Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
- Thiếp nhớ chàng tấm phên hư nuộc lạt đứt
Chàng nhớ thiếp khi đắng nước nghẹn cơm.
- Gío sao gió mát sau lưng
Dạ sao dạ nhớ người dưng thế này.
- Người dưng có ngãi thì đãi người dưng
Anh em không ngãi thì đừng anh em
- Tuy rằng xứ bắc, xứ đông
Khắp trong bờ cõi cũng dòng anh em.
- Anh em nào phải người xa
Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân
Anh em hoà thuận hai thân vui vầy.
- Anh em cốt nhục đồng bào
Vợ chồng cùng nghĩa lẽ nào không thương.
- Vợ chồng là ruột là rà
Anh em có cửa có nhà anh em
Sao cho trong ấm ngoài êm
Như thuyền có bến như chim có bầy.
- Chị em một ruột cắt ra
Chị không em có cũng là như không.
- Đôi ta cùng bạn chăn trâu
Cùng mặc áo vá nhuộm nâu một hàng
Bao giờ cho gạo bén sàng
Cho trăng bén gió cho nàng bén anh.
2 ) Có bà già không qua đường em sẽ giúp
.................
1.Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Một miếng khi đói bằng 1 gói khi no
Lá lành đùm lá rách
Chết vinh hơn sống nhục
Đã mang tiếng trong trời đất
Phải có danh gì với núi sông
Cây ngay ko sợ chết đứng
2
+ Thương yêu chia sẻ giúp đỡ
+ Gặp người nghèo thì nên giúp nếu có thể
+ Không bỏ rơi khj họ đang cần mình
+ Làm những công việc tình nguyện
Bầu ơi thương nấy bí cùng
Tuy rằng khác rống nhưng trung một giàn
Một con ngựa đau cả tầu bỏ cỏ
lá lành đùm lá rách
Nhiễu điều phủ lấy giá gương,
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
Thương người như thể thương thân.
Câu 1 : Em hãy giải thích nghĩa của từ "mặt" trong câu ca dao : " Nhịp chày Yên Thái , mặt gương Tây Hồ ". Tìm thêm 3 ví dụ khác có từ "mặt" và giải thích nghĩa của chúng
Câu 2 : Hãy tìm thêm một số câu ca dao nói về lòng yêu thiên nhiên đất nước
Câu 3 : Trong 3 từ , cụm từ sau , trường hợp nào là từ láy : cây cao , chót vót , vội vẽ . Vì sao em có thể xác định được đó là từ láy ?
Câu 4 : Đọc đoạn thơ sau :
Con chào mào đốm trắng mũ đỏ
Hót trên cây cao chót vót
Triu...uýt...huýt...tu hìu
Tôi vội vẽ chiếc lồng trong ý nghĩ
Sợ chim bay đi...
Hãy nêu khái quát nội dung của đoạn thơ đó
moik người ưi miik cần gấp lắm !!! Mai là mik thi cuối kì môn Văn rồi nên mấy câu này mọi người giúp mik với nha !!! Cảm ơn mn nhìu
tìm 5 câu ca dao nói về tiết kiệm
cho ví dụ trái với tiết kiệm
mình đang cần gấp ai trả lời nhanh và đúng hết thì mình tít cho 3 cái
1.
Kến tha lâu cũng đầy tổ
Ở đây các bạn có thể hiểu 2 nghĩa là muốn nói tính cần cù siêng năng của con kiến và tính tiết kiệm của nó nếu như nó tha về tổ mà ăn ngay và luôn thì chẳng thể nào đầy được.
2.
Câu nói thể hiện tính đức tính tiết kiêm, ý muốn nhắn nhủ chúng dành dụm từ ít thêm một ít sẽ có ngày thành nhiều, mang ý nghĩa to lớn.
3.
Thể hiện sự tiết kiệm rõ rệt trong từng từ, “ăn ít no lâu” nghe nó rất nghịch lý, tuy nhiên ăn ít ở đây tức là ăn dè chừng ăn dành dụm để ăn được nhiều ngày, còn nếu như ăn nhiều thì những ngày sau sẽ đói không có gì để ăn.
4.
Câu này dịch ra có nghĩa là có ít mà chi tiêu dè dặt hơn có nhiều nhưng tiêu hoang phí, ý muốn phê phán những người tiêu xài phung phí một cách bừa bãi.
5.
Câu tục ngữ thể hiện một tinh thần tiết kiệm, một sự bình dị trong ăn mặc. Các bạn có thể hiểu là nghĩa của câu tục ngữ là tầng lớp người lao động nghèo trong xã hội xưa, đồng thời đây còn là một lời khuyên về cách sử dụng thành quả lao động sao cho hợp lí, sao cho giản dị.
- Năng nhặt chặt bị
- Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện
- Kến tha lâu cũng đầy tổ
- Tích tiểu thành đại
- Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói
VD: Dùng điện, nước xong không tắt.
^.^