ngâm 55 g hỗn hợp bột các kim loại Zn,Cu,Al trong dd HCl thu dc 29,12 lít khí nếu đốt luongjw hỗn hợp như trên trong không hkis pư xong thu dc chất rắn có khối lượng 79g. xác địn khối lượng hỗn hợp ban đầu ,tính thể tích không khí cần dùng
help me
Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng pứ thu đc 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dd HCl thì đc V(lít) H2(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã pứ. Xác định % khối lượng các kim loại trong hh kim loại Al-Zn
1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O
a a a
Khối lượng chất rắn giảm:
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2)
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu.
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95%
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05%
Bài 17. Có 1,5 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Cu. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
Phần I: Cho tác dụng với dd HCl dư, phản ứng xong, còn lại 0,4 gam chất rắn không tan và thu được 896
ml khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Xác định thành phần định tính và
định lượng của chất rắn A.
Phần 1 :
$m_{Cu} = 0,4(gam)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 56a + 27b + 0,4 = 1,5 : 2 = 0,75(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{896}{1000.22,4} = 0,04(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = -0,025 < 0$
$\to$ Sai đề
Ngâm 21,6g hỗn hợp 3 kim loại Zn ,Fe,Cu trong dung dịch H2SO4 Phản ứng thu được 3g chất rắn không tan và 6,72 lít khí đktc
Xác định % Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
phương trình bn tự ghi nha:
đặt số mol 3 KL Zn, Fe, Cu lần lượt là a, b, c (mol), ta có pt theo đề bài:
65a+56b+64c=21.6 (1)
c=3/64 (2)
a+b=6.72/22.4 (3)
Từ (1)(2)(3)==> a=0.2(mol), b=0.1(mol), c=3/64(mol)
==>%Zn=0.2x65x100/21.6=60.185%
%Fe=0.1x56x100/21.6=25.925%
%Cu=100%-(60.185%+25.925%)=13.89%
Cho m gam hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, thu được 13, 44 lít khí (đktc) và chất rắn không tan. Đem đốt cháy chất rắn không tan thu được 24 gam chất bột màu đen.
a. Tính m.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu111
Hòa tan 1,5 g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl thu được 5,6 lít khí ở đktc và phần không tan. Cho phần không tan vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2Al+6HCl->2AlCL3+3H2(1)
Mg+2HCL->MgCL2+H2(2)
Cu+2H2SO4(đặc)->CuSO4+SO2+2H2O(3)
(3)=>nCu=nSO2=2,24/22,4=0,1mol
=>mCu=0,1.64=6,4g ???? lớn hơn m hỗn hợp đề chắc sai
Ngâm 21.6g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Fe, Cu trong dd H2SO4 loãng dư. Phản ứng xong thu dc 3 g chất rắn không tan và 6.72l khí ở đktc. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
nh2=\(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
chất rắn là Cu
gọi nzn:x(mol) ; nfe=y(mol)
pthh : Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2 1.
x ... ...... ... ... x
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 2.
y . ........ .......... ...... y
Theo đề bài: mZn+mFe=21,6 - 3=18,6(g)
\(\Rightarrow\) 65x + 56y=18,6 3.
và x + y = 0,3(mol) 4.
Từ 3 và 4: Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mZn=n.M=0,2.65=13(g)
mFe=n.M=0,1.56=5,6(g)
\(\Rightarrow\)%Cu=\(\dfrac{3.100\%}{21,6}=13,89\%\)
%Zn=\(\dfrac{13.100\%}{21,6}=60,19\%\)
%Fe=100%-13,89%-60,19%=25,92%
Theo đề bài ta có : \(nH2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nên chất rắn không tan sau P/Ư là Cu
=> mCu = 3g => nCu = \(\dfrac{3}{64}\approx0,05\left(mol\right)\)
=> mZn + mFe = 21,6 - 3 = 18,6 (g)
Gọi x , y lần lượt là số mol của Zn và Fe
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)Zn+H2SO4->ZnSO4+H2\uparrow\)
x mol.......... xmol.............. xmol......... x mol
\(\left(2\right)Fe+H2SO4->FeSO4+H2\uparrow\)
y mol........ y mol............ y mol....... y mol
Ta có hệ PT : \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}nZn=0,2\left(mol\right)\\nFe=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%mCu=\dfrac{3}{21,6}.100\%\approx13,89\%\\\%mFe=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%mZn=100\%-13,89\%-25,93\%=60,18\%\end{matrix}\right.\)
Vậy......
chia 44,1 g hỗn hợp gồm AL, ZN,CU thành 2 phần = nhau
p1 tác dụng hết với HCL thu dc 6,72 l khí và 9,6 g kim loại ko tan
p2 cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu dc V lít khí so2
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b)tính V dd HCL 2M cần dùng
c)tính lượng muối thu dc ở p2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
Zn+2H2SO4→ZnSO4+SO2+2H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
nH2=0,3mol
nCu=0,15mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Zn
27a+65b=17,25
3\2a+b=0,3
=> a=0,03, b=0,25
→nAl=0,03mol→mAl=1,62g
→nZn=0,25mol→mZn=32,5g
b)nHCl=3nAl+2nZn=0,59mol
→VHCl=0,592=0,295 l
c)
nAl2(SO4)3=1\2nAl=0,015mol
→mAl2(SO4)3=5,13g
nZnSO4=nZn=0,25mol
→mZnSO4=40,25g
nCuSO4=nCu=0,15mol
→mCuSO4=24g
Ngâm 45,5 hỗn hợp bột các kim loại : Zn,Cu,Ag trong dung dịch HCl dư thu được 4,48l khí (đktc). Nếu nung 1 lượng hỗn hợp như trên trong không khí , phản ứng xog thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng là 51,9 g. XĐ khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
n\(_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 (mol)
\(\rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu,Ag}=45,5-13=32,5\left(g\right)\)
đặt số mol của Cu là a;Ag là b,ta có:
64a+108b=32,5(1)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow ZnO\)
0,2 0,2 (mol)
\(\rightarrow m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{CuO,Ag_2O}=\)51,9-16,2=35,7(g)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow CuO\)
a a (mol)
\(2Ag+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow Ag_2O\)
b \(\dfrac{1}{2}b\) (mol)
ta có:\(80a+116b=35,7\)(2)
từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}64a+108b=32,5\\80a+116b=35,7\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{107}{1520}\\b=\dfrac{197}{760}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{Cu}=\dfrac{107}{1520}.64\approx4,5\left(g\right)\)
\(m_{Ag}=\dfrac{197}{760}.108\approx28\left(g\right)\)
hoà tan 2,1 gam hỗn hợp bột kim loại zn và fe cần 400ml dung dịch hcl 1m thu dc dd X a)viết pthh b)xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗ hợp ban đầ c) xác định nồng độ mol của các chất có trong dd x
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\n_{Zn}=a;n_{Fe}=b\\ 65a+56b=2,1\\ 2\left(a+b\right)=0,4\\ a=-1,011;b=1,211\)
Đáp số ra số âm, không thoả mãn điều kiện thực tế a, b > 0.