hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm K,MG,Al bằng dung dịch H2So4 đặc nóng vừa đủ thu đc 4.48 lít khí so2 duy nhất ở đktc và dung dịch X.Tìm khối lượng có trong dung dịch X
hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm K,MG,Al bằng dung dịch H2So4 đặc nóng vừa đủ thu đc 4.48 lít khí so2 duy nhất ở đktc và dung dịch X.Tìm khối lượng có trong dung dịch X
Số mol khí SO2 sinh ra: n(SO2) = 4,48/22,4 = 0,2mol
4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O
0,8 0,2
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố:
n(H2SO4 pư) = n(H+)/2 = 0,8/2 = 0,4mol
n(H2SO4) = n(SO42- muối) + n(SO2) ⇒ n(SO42- muối) = n(H2SO4) - n(SO2) = 0,4 - 0,2 = 0,2mol
Khối lượng muối có trong dung dịch X:
m(muối) = m(hh KL) + m(SO42- muối) = 10 + 0,2.96 = 29,2g
Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8;7,6;11,8
B. 11,8;9,6;11,8
C. 12,8;9,6;10,8
D. kết quả khác
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)
Cho 33,2 g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc và chất rắn không tan Y. Cho Y hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 57,83%.
B. 33,33%.
C. 19,28%.
D. 38,55%.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 13,11%.
B. 26,23%.
C. 39,34%.
D. 65,57%
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 26,23%
B. 13,11%
C. 39,34%
D. 65,57%
Đáp án A
Gọi số mol Fe là a; số mol O là b; số mol Cu là c
Khi đó 56a + 16b +64c = 2,44
Bảo toàn e có 3a + 2c =2b + 0,045
Khối lượng muối sunfat là 200a + 160c = 6,6
→ a = b = 0,025; c = 0,01
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm F e x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm F e x O y và Cu bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm về khối lượng của FexOy trong X là
A. 79,34%
B. 73,77%
C. 26,23%
D. 13,11%.
Có nSO2 = 0,225 mol
Coi hỗn hợp gồm x mol Fe; y mol O ; z mol Cu.
Cho X vào H2SO4 thì có quá trình:
+ Cho e : Fe → Fe+3 + 3e
Cu → Cu2+ + 2e
+ Nhận e: S+6 + 2e → S+4
O + 2e → O-2
Theo DLBT e có: 3x + 2z = 2.0,0225 + 2y mX= 56x + 16y +64z=2,44
m muối = mFe2(SO4)3 + mCuSO4 = 200x + 160z= 6,6
Giải hệ ta được z= 0,01mol => mCu(X)= 0,64g => m(FexOy)=1,8g
=>%mFexOy= 73,77%
=>B