Công nhân là từ có nguồn gốc từ
từ Thần Việt
Từ Hán Việt
Từ Ấn - Âu
viết khoảng 30 từ mượn tiếng Hán ( từ Hán Việt ) : 15 từ tiếng Ấn - Âu đồng nghĩa với từ thuần Việt mà em biết ( viết thành cặp )
VD: thiên địa - trời đất ti vi - máy thu hình
(+) TANK: xe tăng (+) GAZ: ga (+) TAXI: tắc xi
(+) SLIP: quần sịp (+) FILM: phim (+) VACCIN: vắc xin
(+) RADIO: ra-đi-ô (+) CLÉ: cờ lê (+) VITAMINE: vi-ta-min
(+) VIDEO: vi-đê-ô (+) CAFÉ: cà phê (+) YAOURT: da-ua(sữa chua)
(+) NOEL: nô-en (+) BUS: xe buýt (+) VIOLON: vi-ô-lông
RÁNG HỌC NHA..!!!!
chữ chăm cỗ có nguồn gốc từ
a. Chữ Phạn (ẤN ĐỘ0
b. Chữ Nôm (Việt Nam)
c. Chữ Hán (Trung Quốc)
d. Chữ La tinh (Hi Lạp)
câu nào đúng ạ
phân loại từ theo nguồn gốc, ta có các loại từ nào trong tiếng việt
hãy cho VD về các từ thuần việt, từ mượn tiếng hán , từ mượn các ngôn ngữ khác ( mỗi loại 5 từ )
đề văn chuyên văn lớp 6:em hãy viết bài văn kể về mẹ của em trong câu có sử dụng 2 từ hán việt 2 từ thuộc ấn âu
trả lời nhanh hộ mình nhé mình đang cần gấp
Dàn ý cho bạn:")
Mở bài:
- Giới thiệu người mẹ của mình.
Ví dụ: Bersot từng nói: "Trong vũ trụ có lắm kì quan, nhưng kì quan đẹp nhất là trái tim người mẹ." Thực như thế, mẹ không chỉ là người phụ nữ đẹp mà còn giàu lòng hi sinh cho gia đình, rất yêu thương và quan tâm đến em.
Thân bài:
- Sơ quát về mẹ:
+ Tuổi của mẹ: mẹ em năm nay vừa 40 tuổi thế nhưng vẫn rất đẹp vì mẹ là người biết chăm sóc bản thân mình.
+ Nghề nghiệp: Để nuôi sống gia đình, mẹ làm giáo viên/bán tạp hóa/.... mỗi ngày.
-> Với nghề, mẹ luôn có:
--> sự tâm huyết, trách nhiệm, siêng năng chăm chỉ.
--> lúc nào cũng cười hiền hậu, đoan trang.
-->....
- Ngoại hình của mẹ:
+ Cao khoảng bao nhiêu, mập/ gầy ốm/....
-> dáng người mẹ như thế nào?
+ Làn da mẹ:
-> trắng, ngăm đen, nâu, vàng nhạt, v...v...
-> mịn màng và luôn thơm mùi hương nhẹ nhàng.
+ Tóc mẹ: ngắn hay dài đến đâu, xoăn hay thẳng?
-> óng ả, mượt mà vì mẹ thường chăm tóc mình.
--> mái tóc ấy luôn cho em cảm giác được yêu thương, ấm áp. Mỗi lần nhìn vào nó em lại cảm thấy như được ôm chặt vào lòng mẹ.
-> tóc mẹ có mùi hương dịu nhẹ, như hoa nhài trên sân vườn nhà, mỗi khi mẹ cười thì nó lại càng lung linh, đẹp đẽ hơn bao giờ hết.
+ Khuôn mặt mẹ:
-> tròn, bầu bĩnh, phúc hậu hay hơi thon gọn hình trái xoan,..v...v..
--> đó là hình ảnh vô cùng quen thuộc với em, một hình ảnh yêu thương hơn bất kì điều gì.
+ Mắt mẹ: hơi lớn/ nhỏ
-> hình dáng mắt hơi hẹp/ mắt bồ câu/ hai mí/,..v..v..
-> màu mắt có thể là nâu, đen, nâu vàng,..v..v
+ Mũi mẹ: có mũi cao, thẳng hoặc tẹt nhỏ.
+ Miệng mẹ: có môi mỏng/ dày/ hơi cong.
-> nụ cười mẹ: đôi mắt mẹ long lanh khi cười và ánh mắt của mẹ tỏa ra niềm vui, sự hạnh phúc không thể giấu khi em đạt được việc tốt nào đó.
--> Nụ cười mẹ luôn như tia nắng ấm áp, tươi tắn động viên em học hành làm việc cẩn thận, giỏi giang hơn.
=> Mẹ có nét mặt thanh tú, hiền lành/ nét mặt sắc sảo, nét mặt ngọt ngào luôn tươi cười với mọi người ,..v..v..
- Tính cách của mẹ:
+ Luôn rộng lượng, nhân hậu, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh: khi có người bị mắc mưa đứng ngay trước nhà, mẹ kéo ghế mời họ vào nhà trú mưa.
+ Mẹ là người rất yêu thương và quan tâm đến gia đình. Không ngại ngần lắng nghe và chia sẻ những khó khăn, niềm vui của mọi người trong gia đình.
=> Với em mẹ luôn là nguồn động lực, tấm gương đã em noi theo và là niềm cảm hứng cho em.
- Thói quen của mẹ:
+ Luôn chăm sóc cái ăn uống cho mọi người trong nhà đầy đủ, tình yêu thương vô bờ bến dành cho gia đình luôn nằm trong lòng mẹ.
+ Mẹ luôn thích tiết kiệm nhưng với con cái mẹ không tiếc điều gì để con học hành tốt hơn, sống tốt hơn.
-> Hơn nữa, mẹ cũng chẳng tiếc sự mệt mỏi để nhắc nhở rầy la những thói xấu của em, dạy em những điều tốt đẹp để em nên người.
Kết bài:
- Tình cảm của em với mẹ:
+ luôn biết ơn và trân trọng mẹ với tất cả những gì mẹ đã làm cho em.
+ dành thời gian để nghe mẹ chia sẻ, thể hiện sự quan tâm và đồng cảm với những khó khăn, niềm vui của mẹ.
+ giúp đỡ mẹ trong những công việc gia đình, như nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa, hay mua sắm.
+ cố gắng học tập và phát triển bản thân để mang lại niềm tự hào cho mẹ.
=> Khép lại qua đoạn văn này em chỉ muốn nói rằng mẹ thật sự là người phụ nữ đẹp nhất trên đời, em yêu mẹ lắm!
Trong gia đình người em yêu nhất là mẹ. Mẹ là người phụ nữ xinh đẹp, giỏi giang, tháo vát rất được lòng mọi người. Sở thích của mẹ là học làm bánh và kem cho mọi người trong gia đình thưởng thức. Lúc rảnh rỗi mẹ thường ngồi nhâm nhi một tách cà phê và đọc sách...
Từ Hán Việt: gia đình, phụ nữ
Từ gốc Ấn Âu: kem; cà phê
Vì là bài văn có dung lượng tương đối dài nên trên chỉ là gợi ý cách đưa từ Hán Việt và gốc Ấn Âu vào bài viết của mình. Phần còn lại tùy thuộc vào sự sáng tạo của bạn.
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
a) Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b) Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mược gốc Hán.
c) Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.d) Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.
Câu (b) là quan niệm đúng bởi vì nền văn hóa và ngôn ngữ của người Việt chịu ảnh hưởng rất lớn của ngôn ngữ Hán suốt mấy ngàn năm phong kiến, nó là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
phân loại từ theo nguồn gốc , ta có các loại từ nào trong tiếng việt
hãy cho vd về các từ thuần việt , từ mượn tiếng hán, từ mượn các ngôn ngữ khác(cho 5 vd)
Ta có 2 loại từ : Đó là từ Thuần Việt và từ mượn
Trong từ mượn có 2 nhóm chính là từ mượn của nước Hán đc thuần Việt gọi là từ Hán Việt và từ mượn của các nước khác gọi là từ có nguồn gốc Ấn-Âu
VD:
Thuần việt: đàn bà, đàn ông, gà, vịt, nhà,...
Hán việt: phụ nữ; y thuật, gương, vợ, đền, miếu,..
:Từ có nguồn gốc Ấn- Âu: ra-di-o, vo-lăng; in-tơ-nét; wi-fi,..
1. Từ là gì?
2. Em hiểu thế nào là từ mượn, từ thuần việt?
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
4. Nghĩa của từ là gì? Nêu các cách giải thích nghĩa của từ.
5. Nêu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
6. Nêu các lỗi dùng từ đã học.
7. Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho VD.
8. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa từ ghép và từ láy.
9. Xét các từ sau: sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét. Tìm từ muợn tiếng Hán, từ mượn phương Tây, từ có nguồn gốc Ấn Âu đã được viết hóa.
10. Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Người Việt Nam ta - con cháu Vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc.
c) Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
1_ Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu.Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ )... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
2. Từ Mượn :(là từ vạy ,mượn,ngoại lai)
-là nhữn ngôn ngữ nước khác đc nhập vào ngôn ngữ của ta để biẻu thị sự việc đặc điểm hình tượng mà ngôn ngữ của ta không có từ thick hợp để diễn tả .
Từ Thuần Việt :
là từ do nhân dân ta sáng tạo ra
3. Em hãy nêu cách viết các từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
Cách viết từ mượn :
Các từ mượn đã được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt. Đối với những từ chưa được Việt hóa hoàn toàn, nhất là những từ gồm trên hai tiếng, ta nên dùng gạch nối để nối với nhau
Nguyên tắc mượn từ
Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. Tuy vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.Gìn giữ văn hóa dân tộc
Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc chủ yếu từ giai tầng nào?
A. Tư sản bị phá sản.
B. Tù binh trong các phong trào yêu nước
C. Nông dân.
D. Địa chủ bị Pháp chiếm đoạt ruộng đất
Đáp án C
Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc chủ yếu từ nông dân. Những người nông dân bị cướp đoạt ruộng đất phải lang thang ra các thành phố vào các hầm mỏ, đồn điền, công trường để tìm kiếm việc làm, và họ trở thành những người công nhân. Chính vì vậy, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm khác so với giai cấp công nhân các nước là họ có mối liên hệ chặt chẽ với giai cấp nông dân