ban nào vnen cho mink xin cái bài 2 các thành phần cơ bản của trang tính. trang 51 với yêu các ban nhiều
Câu 1: Em hãy kể tên các kiểu căn lề khi định dạng đoạn văn? Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản?
Câu 2: Nêu các bước để chọn hướng trang,lề trang,căn lề đoạn văn?
Câu 3: Tác dụng của công cụ tìm kiếm và thay thế trong phần mềm soạn thảo văn bản là gì?
Câu 4: Em hãy nêu các bước tìm kiếm,thay thế một từ hoặc cụm từ trong một văn bản?
Câu 5:a. Các cấu trúc điều khiển cơ bản để mô tả thuật toán là gì?
b. Trình bày câu sau đây dưới dạng sơ đồ khối của cấu trúc rẽ nhánh: "Nếu hôm nay trời không mưa thì cả nhà sẽ đi cắm trại"
TK-!1-
Căn lề: Căn thẳng lề trái: Nhấn nút Align Left hoặc tổ hợp phím CTRL + L. Căn thẳng lề phải: Nhấn nút Align Right hoặc tổ hợp phím CTRL + R. Căn giữa: Nhấn nút Center hoặc tổ hợp phím CTRL + E.----------------------các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản là: - chọn hướng trang: trang đứng hay trang nằm ngang-đặt lề trang: lề trái, lề phải, lề trên,lề dưới
3-tác dụng của công cụ tìm kiếm giúp nhanh chóng định vị được cụm từ cho cho.... ở những vị trí trong văn bản.................TK-- Công cụ Thay thế giúp nhanh chóng tìm và chỉnh sửa một cụm từ bất kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn bản dài.
4TK-Bước 1: Chọn Home rồi chọn Replace hoặc nhấn Ctrl + H để mở bảng thay thế. Bước 2: Nhập từ, cụm từ muốn tìm kiếm để thay thế vào ô Find what. Bước 3: Nhập từ, cụm từ bạn muốn thay thế vào ô Replace with. Bước 4: Khi click chuột vào Find Next, màn hình sẽ bôi đen lần lượt cụm từ mà mình đang tìm kiếm.
biết cách nhập sửa xóa dữ liệu tren trang tính?
các thành phần cơ bản của màn hình bảng tính?
khái niệm hàng , cột , ô, địa chỉ ô tính ?
thế nào là ô tính địa chỉ khối?
1. Đọc lại văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, xem sơ đồ SGK, trang 30 và cho biết bố cục văn bản chia thành mấy phần, mỗi phần chia thành mấy đoạn?
2. Nêu luận điểm trong từng đoạn văn. Các luận điểm ấy được sắp xếp theo trình tự nào?
3. Đoạn 1 của văn bản được lập luận theo quan hệ nào?
4. Đoạn 2,3 của văn bản được lập luận theo quan hệ nào?
5. Đoạn 4 của văn bản được lập luận theo quan hệ nào?
Đọc bài tập 4 (SGK, trang 141), nêu những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng, kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận. Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận.
Khi sử dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận, cần chú ý:
- Sử dụng nhiều kiểu câu để giọng văn linh hoạt
- Các thành phần cú pháp được dùng tạo sự hợp lí, mạch lạc cho đoạn văn
- Sử dụng phép tu từ cú pháp phù hợp để tạo nhịp điệu linh hoạt, nhấn mạnh
Mở tài liệu sau và làm các phần còn thiếu. Yêu cầu viết cả câu đầy đủ
( https://drive.google.com/file/d/1CSYUiyNsgs9qbueigkSfdQY3xLehRdzo/view )
Trang 34: Hoàn thiện nốt phần 2 từ câu 1
Trang 35: Hoàn thiện hết trang 35
tks cac ban
điền các từ sau vào chỗ trống (phím Enter, Dòng, Trang văn bản, dấu xuống dòng, một đường ngang, đoạn và trang, Kí tự, các kí tự gõ liền nhau, Đoạn văn bản, Trang)
Các thành phần của văn bản:
-Văn bản có các thành phần cơ bản: Kí tự, từ, câu, dòng, ……… (1) ………….
-Kí tự: là con chữ, số, kí hiệu, ..... (2).......... là thành phần cơ bản nhất của văn bản. Kí tự trống là dấu cách.
Ví dụ: a, b, c, #, &, 4, 6 ...
-Từ soạn thảo: Một từ soạn thảo là ………(3)………….. Các từ soạn thảo thường được cách nhau bởi dấu cách, …………(4)…………… hoặc một dấu tách câu (dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!),…).
Ví dụ: Từ “học” có 3 kí tự.
-………(5)……….: là tập hợp các kí tự nằm trên cùng ……………(6) …………… từ lề trái sang lề phải của một trang.
-…………(7)……………….: Bao gồm một số câu và được kết thúc bằng dấu xuống dòng. Khi gõ văn bản, …………(8)………….. dùng để kết thúc một đoạn văn bản và xuống dòng.
-…………(9)…..: Phần văn bản trên một trang in gọi là ………(10)…………..
BẠN NÀO BIẾT LÀM PHẦN 3 : TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ TỪ CỦA BÀI BÁNH TRÔI NƯỚC , TRANG 66 , SÁCH VNEN
CHỈ MÌNH VỚI , MÌNH ĐANG CẦN GẤP LẮM CÁC BẠN NHANH NHA
MÌNH CẢM ƠN NHIỀU
A) (1) Quan hệ từ : và-> liên kết từ-> quan hệ từ
của -> liên kết từ -> quan hệ sở hữu
(2) Quan hệ từ : như -> liên kết nối bổ ngữ vs tính từ-> quan hệ so sánh
(3) Quan hệ từ : bởi .. nên-> liên kết nối 2 vế của câu ghép-> nhân quả
và: -> liên kết từ
(4) Quan hệ từ : nhưng -> liên kết câu -> tương phản
mà : -> liên kết nối 2 cụm từ
của : -> nối từ -> sở hữu
C) Trường hợp bắt buộc có QHT : a' , b' , d' , c
Trường hợp ko bắt buộc : còn lại
D) Nếu ...vì
VD : nếu Lan chăm học thì bạn ấy sẽ học giỏi
Tuy ... nhưng
VD : tuy nhà nghèo nhưng Hoa học rất giỏi
Vì ... nên
VD : vì nó ham chơi nên nó quên làm bài tập
Hễ ... thì
VD : hễ trời mưa to thì chúng tôi ở nhà
Sở dĩ ... vì
VD : sở dĩ anh ấy học giỏi vì anh ấy chăm chỉ
Nếu đúng thì nhớ tick cho mk nha !!! hi hi hi
Đề bài: Tạo một bài trình chiếu hoàn chỉnh với chủ đề:
Những lễ hội tiêu biểu ở vùng Tây Bắc và Việt Bắc
- Lễ hội Lồng Tồng
- Lễ hội cầu an bản Mường
- Lễ hội hoa ban
(Tìm hiểu thêm về thông tin và các hình ảnh trên các Website tìm kiếm)
Yêu cầu:
Màu nền, vị trí và định dạng văn bản thống nhất trên mọi trang chiếu.
Màu nền, vị trí và định dạng văn bản thống nhất trên mọi trang chiếu.
TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN LÀ J?các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản là gì ?
-Trình bày trang văn bản là bố trí toàn bộ nội dung văn bản để in trên giấy sao cho trang in đẹp, cân đối với kích thước trang giấy và hấp dẫn sự chú ý của người đọc.
* Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản:
-Chọn hướng trang:
+ Trang đứng
+ Trang nằm ngang
Chọn hướng trang:
+ Lề trái (Left)
+ Lề phải (right)
+ Lề trên (top)
+ Lề dưới (Bottom)
-Trình bày trang văn bản là bố trí toàn bộ nội dung văn bản để in trên giấy sao cho trang in đẹp, cân đối với kích thước trang giấy và hấp dẫn sự chú ý của người đọc.
* Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản:
-Chọn hướng trang:
+ Trang đứng
+ Trang nằm ngang
Chọn hướng trang:
+ Lề trái (Left)
+ Lề phải (right)
+ Lề trên (top)
+ Lề dưới (Bottom)