Viết các loại giao tử
A) tế bào sinh tinh XY Ở giảm phân 1 k phân li và giảm phân 2 k phân li
B) Tế bào sinh trứng xx ở giảm phân 1 k phân li và giảm phân 2 k phân li
Cho phép lai (P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là
A. 80,96%
B. 9,84%
C. 19,04%
D. 17,2%
Cho phép lai (P) : cái AaBbDd x đực AaBbDd. Biết rằng 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I. Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường. Các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, Các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác phân li bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:
A. 96
B. 108
C. 204
D. 64
Đáp án C
Cặp gen Aa ở đực giảm phân bình thường cho các loại giao tử A và a
Ở cái các tế bào giảm phân bình thường cũng cho A và a, các tế bào giảm phân bất thường cho Aa và O
Vậy số kiểu gen ở cặp gen Aa là 3 kiểu gen bình thường + 4 kiểu gen bất thường = 7 kiểu gen
Xét tương tự ta thấy ở cả hai cặp Bb và Dd đều có: nếu ở giới này chỉ tạo giao tử bình thường thì giới còn lại tạo ra 2 giao tử bình thường và giao tử đột biến( giống ở cặp Aa), do đó ở mỗi cặp Bb và Dd đều cho 7 loại kiểu gen với 3 kiểu gen bình thường và 4 kiểu gen bất thường
Tổng số kiểu gen đột biến có thể tạo ra: 7 x 7 x 7 – 3 x 3 x 3 = 316
Thấy, 316 kiểu gen này đã bao gồm 4 x 4 x 4 = 64 kiểu gen đột biến ở cả ba cặp gen,
Theo lý thuyết đề bài, những kiểu gen đột biến này không thể phát sinh được ( giao tử đực và giao tử cái đều mang tối đa 1 cặp đột biến nên kiểu gen đột biến mang đột biến ở tối đa 2 cặp NST)
Số kiểu gen bình thường cặp Bb và đột biến hai cặp Dd và Aa là
4 x 4 x 3 = 48 ( kiểu gen )
Tuy nhiên do tế bào sinh tinh chỉ đột biến ở cặp Bb và tế bào sinh trứng chỉ đột biến ở cặp Dd hoặc Aa nên trường hợp sinh ra tế bào có kiểu gen đột biến ở hai cặp Dd và Aa là không xảy ra
Do đó, số kiểu gen đột biến tối đa có thể tạo ra là: 316 – 64 – 48 = 204 kiểu gen
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tính có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. AaB, Aab, B, b
B. AB, ab, Ab, aB
C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b
D. ABB, aBB, abb, Abb, A, a
Chọn đáp án A
Cặp Bb giảm phân bình thường cho giao tử B, b.
Cặp Aa không phân li trong giảm phân I cho giao tử Aa, O.
Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là: (Aa, O)(B, b) hay AaB, Aab, B, b.
Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường ; cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra tử cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
Đáp án : D
Tế bào có kiểu gen AaBbDd => giảm phân tạo ra 23 = 8 giao tử
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Đáp án A
1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 4 giao tử
Cặp Bb không phân li trong giảm phân I
Kết thúc GP I , tạo ra 2 tế bào : AABBbb, aaO hoặc aaBBbb và AA
Giảm phân II diễn ra bìn thường tạo ra 2 loại giao tử Abb và a hoặc abb và A
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở nhiễm sắc thể chứa gen B. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn C.
Một tế bào sinh tinh, giảm phân 1 bình thường tạo ra hai loại giao tử, trong đó một tế bào mang BB và một tế bào mang bb
Khi rối loạn chỉ xảy ra ở tế bào mang B thì tế bào này khi kết thúc giảm phân sẽ cho hai loại giao tử bất thường BB và O còn tế bào kia giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử b
Do đó số giao tử tối đa là 3 loại giao tử
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
Đáp án A
Xét một tế bào sinh tinh à Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là 2.
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và BB. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2.
B. 8.
C. 4
D. 6
Đáp án A
Xét một tế bào sinh tinh à Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là 2.
Ở một loài sinh vật có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng, kí hiệu là Aa và Bb. Một tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử; ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li: giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án : D
Một tế bào giảm phân bị rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì tạo ra hai tế bào có bộ NST Aa và O
Trong 1 tế bào sinh tinh xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể dc tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là gì?
Trong 1 tế bào sinh tinh xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân:
- Cặp Aa phân li bình thường --> A, a.
- Cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường --> Bb, 0. (Chú ý: Nếu cặp Bb GP I bình thường, GPII không phân li --> BB, bb,0)
Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 2ABb và 2a hoặc 2A và 2 aBb.
cặp Aa ---->AAaa------>Aa------->A và a
cặp Bb----->BBbb------>BBbb------->BB và bb.
=>các loại giao tử:ABB,aBB,Abb,abb,
Khi 1 tế bào GP:
- Aa phân li bình thường --> A,a
- Bb không pl GP1, GP2 bt --> Bb va 0
==> giao tử có thể tạo ra là:
+ ABb và a0 hoặc A0 và aBb