Khi cho 3 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất là NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Gọi nAl = x (mol), nCu = y (mol); nNO2 = = 0,2 mol
Theo pt: nNO2(1) = 3. nAl = 3.x mol
nNO2(2) = 2. nCu = 2y mol
⇒ Tổng nNO2 = 3x + 2y = 0,2 mol
Ta có hệ phương trình
Khi cho 14,5 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3 đặc, dư, đun nóng sinh ra 24,64 lít khí NO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng kim loại Cu trong hỗn hợp là (Cho H=1, N=14, O=16, Al=27, Cu=64)
Cho 2,11 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 2,912 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
$n_{NO_2} = 0,13(mol)$
$n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
Ta có :
$m_{hh} = 65a + 27b = 2,11(gam)$
Bảo toàn electron : $2a + 3b = 0,13$
Suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,02.65}{2,11}.100\% = 61,61\%$
$\%m_{Al} = 100\% -61,61\% = 38,39\%$
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Tác dụng với Cl2 dư thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là
A. 22,38 gam
B. 20,38 gam
C. 11,19 gam
D. 10,19 gam
Đáp án : A
P1 : ne trao đổi = nNO2 = 0,47 mol
P2 : ne trao đổi = nCl2 .2 => nCl2 pứ = 0,235 mol
=> mKL = mmuối – mCl2 pứ = 11,19g
=> m = 2.11,19 = 22,38g
Cho 3,68 gam hỗn hợp sắt và magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 5,376 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng axit đã phản ứng.
\(3,68g\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Mg\end{matrix}\right.+HNO3->\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(NO3\right)3\\Mg\left(NO3\right)2\end{matrix}\right.+5,376\left(l\right)NO2\)
Bảo toàn e :
\(3x+2y=0,24\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=3,68\\3x+2y=0,24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\left(mol\right)\\y=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{0,04.56}{3,68}=60,87\%\\\%mMg=\dfrac{0,06.24}{3,68}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố Fe và Mg :
\(nFe=nFe\left(NO3\right)3=0,04\left(mol\right)\)
\(nMg=nMg\left(NO3\right)2=0,06\left(mol\right)\)
Ta có : \(nHNO3pu=0,04.3+0,06.2=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mHNO3=0,24.63=15,12\left(g\right)\)
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:
A. 22,38 gam
B. 11,19 gam
C. 44,56 gam
D. 5,628 gam
QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp
Mg→ Mg2++ 2e (1)
x 2x mol
Al→ Al3++ 3e (2)
y 3y mol
Cu→ Cu2++ 2e (3)
z 2z mol
→ne cho= 2x+ 3y+2z mol
QT nhận e:
-Phần 1: nNO2=0,47 mol
N+5+ 1e→ NO2
0,47 0,47 mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
-Phần 2:
Cl2+ 2e→ 2Cl-
0,47 0,47
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875 → mkim loại=11,19 gam → m= 11,19.2=22,38 gam
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu dược 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 160 ml AgNO3 1M thu được m gam chắt rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có hóa trị (I) trong các hợp chất. Xác định giá trị m
nH2 = 0,13 mol; nSO2 = 0,25 mol
Ta có
2H+ + 2e → H2 Cu → Cu2+ + 2e
0,26 ←0,13 0,12 0,24
S+6 + 2e → S+4
0,5 ← 0,25
TH1: M là kim loại có hóa trị không đổi
=> nCu = (0,5 – 0,26) : 2 = 0,12 mol => mCu = 7,68g
=> mM = 3,12g (loại vì khối lượng của M lớn hơn của Cu)
TH2: M là kim loại có hóa trị thay đổi
Do M không có hóa trị I do đó khi phản ứng với HCl thì M thể hiện hóa trị II
M + 2HCl → MCl2 + H2
0,13 ← 0,13
Do M có hóa trị thay đổi => khi phản ứng với H2SO4 đặc nóng thì M thể hiện hóa trị III
2M + 6H2SO4 → M2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,13 → 0,195
Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2 + 2H2O
0,055 ← 0,055
=> mM = 10,8 – 0,055 . 64 = 7,28g
=> MM = 56 => Fe
Ta có số mol của Cu và Fe trong 10,8 g lần lượt là 0,055 và 0,13 mol
=> Trong 5,4g có số mol Cu và Fe lần lượt là 0,0275 và 0,065 mol
nAgNO3 = 0,16mol
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 +2Ag
0,065 0,13 0,065 0,13
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03 0,03
=> nCu dư = 0,0275 – 0,015 = 0,0125mol
m = mCu dư + mAg = 0,0125 . 64 + 0,16 . 108 = 18,08g
1. Cho 30 gam hỗn hợp bột kim loại Ag và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc,
dư thì thu được 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Thành phần
phần trăm của Cu trong hỗn hợp
Ag + 2HNO3 ⟶ AgNO3 + H2O + NO2
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O + 2NO2
Gọi x,y lần lượt là số mol Ag, Cu
\(\left\{{}\begin{matrix}108x+64y=30\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,27\\y=0,016\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Cu}=\dfrac{0,016.64}{30}.100=3,41\%\)
Cho 29,2 gam hỗn hợp khí X gồm Fe3O4 và CuO phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 20,54% và 1,300 lít
B. 20,54% và 0,525 lít
C. 79,45 % và 1,300 lít
D. 19,45% và 0,525 lít
Đáp án C
nHNO3 bđ = 1,5 ; nNO2 = 0,2 (mol)
Khi thêm nước lọc vào T và thu được lượng kết tủa max thì phần dung dịch nước lọc chỉ chứa NaNO3.
Bảo toàn N => nNaNO3 = nHNO3 – nNO2 = 1,3 (mol)
=> nNaOH = 1,3 => Vdd NaOH = 1,3 (lít)
Đặt a, b là số mol Fe3O4 và CuO
mhh = 232a + 80b = 29,2 (1)
Có: nCO2 = nBaCO3 = 0,05 (mol) = nO( trong oxit pư)
Bảo toàn e cả quá trình: nNO2 = nFe3O4 + 2nO (mất đi khi + CO)
=> nFe3O4 = nNO2 - 2nO (mất đi khi + CO) = 0,2 – 2.0,05 = 0,1 (mol)
=> %mFe3O4 = [0,1. 232: 29,2].100% = 79,45%