Ở cà chua cho lai cây thân cao quả đỏ với cây thân thấp quả vàng thuần chủng cho F1:100%cây thân cao quả đỏ.cho F1 lai vơi cây cà chua khac choF2 304cao đỏ,301cao vàng , 104 thấp đỏ ,98 thấp vàng.Biện luận ,viết sơ đồ lai
cho lai giữa cây cà chua quả đỏ với cây cà chua quả vàng thuần chủng.Biết tính trạng quả đỏ trội hơn quả vàng.
a) xác định kết quả F1.
b) cho F1 lai với F1,tìm F2.
c) nếu cho cây F1 lai phân tích,xác định kết quả
Quy ước : A : đỏ ; a : vàng
a) Sđl : P : AA x aa
G A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
b) F1: Aa x Aa
G A,a A,a
F1: AA : Aa : Aa : aa
TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng
c) F1 : Aa x aa
G A , a a
F1 : Aa : aa
TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Quy ước : A : đỏ ; a : vàng
a) Sđl : P : AA x aa
G A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
b) F1: Aa x Aa
G A,a A,a
F1: AA : Aa : Aa : aa
TLKG : 1 AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng
c) F1 : Aa x aa
G A , a a
F1 : Aa : aa
TLKH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
Ở cà chua thân cao (A), quả đỏ ( là trội so với thân thấp (a), quả vàng (b) . a. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ để đời F1 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1 b. Nếu lấy phấn của 1 cây cà chua chưa biết kiểu gen cho lai phân tích thu được FB phân ly theo tỉ lệ 1 A-B- : 1 A- bb : 1 aaB- : 1 aabb thì kiểu gen các cây bố mẹ thế nào ? (thay vì viết F1 , người ta có thể viết FB là ký hiệu chỉ đời con của phép lai phân tích)
Ở cà chua thân cao (A), quả đỏ ( là trội so với thân thấp (a), quả vàng (b) . a. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ để đời F1 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1 b. Nếu lấy phấn của 1 cây cà chua chưa biết kiểu gen cho lai phân tích thu được FB phân ly theo tỉ lệ 1 A-B- : 1 A- bb : 1 aaB- : 1 aabb thì kiểu gen các cây bố mẹ thế nào ? (thay vì viết F1 , người ta có thể viết FB là ký hiệu chỉ đời con của phép lai phân tích)
Ở cà chua thân cao (A), quả đỏ ( là trội so với thân thấp (a), quả vàng (b) . a. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ để đời F1 phân tính theo tỉ lệ 3 : 1 b. Nếu lấy phấn của 1 cây cà chua chưa biết kiểu gen cho lai phân tích thu được FB phân ly theo tỉ lệ 1 A-B- : 1 A- bb : 1 aaB- : 1 aabb thì kiểu gen các cây bố mẹ thế nào ? (thay vì viết F1 , người ta có thể viết FB là ký hiệu chỉ đời con của phép lai phân tích)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợp
A. 4 kiểu gen đồng hợp , 8 kiểu gen dị hợp
B. 4 kiểu gen đồng hợp , 4 kiểu gen dị hợp
C. 6 kiểu gen đồng hợp , 6 kiểu gen dị hợp
D. 6 kiểu gen đồng hợp , 19 kiểu gen dị hợp
Đáp án C
P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:
- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa
- Số kiểu gen dị hợp: 3+4+5 – 6= 6
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng conxixin, sau đó cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Ở F2, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp , bao nhiêu kiểu gen dị hợp
A. 4 kiểu gen đồng hợp , 8 kiểu gen dị hợp
B. 4 kiểu gen đồng hợp , 4 kiểu gen dị hợp
C. 6 kiểu gen đồng hợp , 6 kiểu gen dị hợp
D. 6 kiểu gen đồng hợp , 19 kiểu gen dị hợp
Đáp án C
P: AA × aa → Aa xử lý conxixin → Aa ; AAaa → giao phấn ngẫu nhiên tạo số kiểu gen tối đa:
- Số kiểu gen đồng hợp: AAAA; AAA; AA; aaaa; aaa; aa
- Số kiểu gen dị hợp: 3+4+5 – 6= 6
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho lai cây thân cao , quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp , quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 25% cây thân cao , quả màu đỏ, tròn; 25% cây thân cao , quả màu vàng, tròn; 25% cây thân thấp, quả màu đỏ, dài; 25% cây thân thấp, quả màu vàng, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vi ̣ gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A. AaBbDd x aabbdd
B. A a B d b D x a a b d b d
C. A a B D b d x a a b d b d
D. B b A D a d x b b a d a d
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
D : tròn > d : dài
Cao : thấp = 1 : 1 à Aa x aa
Đỏ : vàng = 1 : 1 à Bb x bb
Tròn : dài = 1 : 1 à Dd x dd
(1 : 1) (1 : 1) (1 : 1) # 1 : 1 : 1 : 1 ( đề)
ð Có 2 gen cùng nằm trên 1 NST
ð Không có KH thấp _ tròn (aaD_ )
ð Bb AD/ad x bb ad/ad
Đáp án : A
ở cà chua,cây cao (A) trội hoàn toàn so với cây thấp (a)..Cho cây cà chua cao thuần chủng lai với cây thân thấp được F1 toàn cây cao.Cho F1 tự thụ phấn được F2.Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2
P: AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa (cao) x Aa (cao)
G A, a A, a
F2: 1AA : 2Aa :1aa
KH : 3 cao : 1 thấp
Tham khảo
a) KG cây cao: AA, Aa
b) P: AA(cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa(cao) x Aa (cao)
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
KG cây cao: AA, Aa
P: AA(cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa(cao) x Aa (cao)
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
Ở cà chua. Gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục ; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng . Cho cà chua thân cao, quả tròn (F1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục,đời con thu được 81 cây cao - tròn, 79 cây thấp - bầu dục, 21 cây cao - bầu dục, 19 cây thấp - tròn. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. F1 có kiểu gen AB/ab vào tần số hoán vị gen là 20%.
B. F1 có kiểu gen AB/ab vào tần số hoán vị gen là 40%.
C. F1 có kiểu gen Ab/aB vào tần số hoán vị gen là 40%
D. F1 có kiểu gen Ab/aB vào tần số hoán vị gen là 20%
A : cao > a : thấp
B : tròn > b : bầu
F2 : cao : thấp = 1 : 1 à Aa x aa
Tròn : bầu = 1 : 1 à Bb x bb
Ta có cây thân cao quả tròn lai với cây thân thấp quả bầu dục
ð Các thể có tỉ lệ thấp mang giao tử hoán vị: ( cao , bầu dục ; thấp tròn )
ð Tần số hoán vị gen là :
ð (21 + 19 ): ( 81 + 79 + 21 + 19 ) = 40 : 200 = 0.05
Đáp án : A