1. Tại sao tĩnh mạch và bạch huyết có van còn động mạch k có van?
2.Có 4 lọ máu bị mất nhãn chứa 4 nhóm máu A, B, O, AB. Hãy sử dụng huyết thanh chuẩn để xác định 4 nhóm máu trên?
Có 4 lọ đựng 4 nhóm máu A, B, O, AB của người. Nhưng 3 lọ bị mất nhãn, chỉ còn 1 lọ có nhãn ghi nhóm máu A. Dựa vào hiểu biết về nhóm máu em hãy tìm 3 nhóm máu đựng trong 3 lọ bị mất nhãn ở trên. Giả thiết có đầy đủ các dụng cụ để tiến hành phép thử?
Giúp tớ với!!!!! Help me 🙏🙏🙏
+ Lấy 1 ít máu từ bình đựng nhóm máu A vào 3 bình còn lại:
- Máu trong bình bị kết dính huyết tương => Đựng máu O hoặc B
- Máu trong bình không bị kết dính huyết tương => Đựng máu AB
+ Lấy 2 bình có huyết tương bị kết dính ra ngoài, lấy máu từ 1 trong 2 bình đó nhỏ vào bình còn lại:
- Bình được nhỏ thêm máu kết dính huyết tương => Lấy máu từ bình B, cho vào bình O
- Bình được nhỏ thêm máu không kết dính huyết tương => Lấy máu từ bình O, cho vào bình B
-Tim gồm_______và các van tim.
- Các mạch máu(động mạch, tĩnh mạch, và mao mạch) tạo thành ______và_________.
-Hệ bạch huyết: có thành phần giống máu nhưng không có tế bào________,ít tiểu cầu.
-Tim gồm___các ngăn____và các van tim.
-Các mạch máu(động mạch, tĩnh mạch, và mao mạch) tạo thành ______tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch_________.
a) Nêu các yếu tố hỗ trợ máu trở về tim trong VTH ở người?
b) Một bệnh nhân bị hở van tim(van nhĩ thất ko đóng kín)
- nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi ko? vì sao?
-lượng máu tim bơm lên ĐMC trong mỗi chu kì tim(thể tích tâm thu) có thay đổi ko? tại sao?
- huyết áp ở ĐM có thay đổi ko? tại sao?
-hở van tim gây ảnh hưởng ntn đến HĐ của tim?
c) khi huyết áp giảm thì HĐ hô hấp sẽ biến đổi ntn?
d) căn cứ vào đâu mà nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho mà nhóm máu AB lại chuyên nhận? Mẹ có nhóm máu A có thể mang thai con có nhóm máu O đc ko?
#SINH HOC 8
Mong các bạn giỏi sinh và đội tuyển sinh 8 giúp đỡ mk với ạ!!!
1. Xác định loai mạch máu có huyết áp cao nhất trong cùng 1 thời điểm.
2. Xác định các hoạt động của cơ liên sườn và cơ hoành trong các động tác hít thở bình thường.
3. Xác định mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu.
4. Sau khi chạy về đích ta nên làm gì?
5. Tĩnh mạch dẫn máu từ cơ quan nào về cơ quan nào?
Cần gấp.
Câu 1:
Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ
Vì: Từ động mạch chủ, máu sẽ được phân chia cho các động mạch lớn, từ động mạch lớn lại được phân ra các tiểu động mạch, mao mạch rồi đến với tĩnh mạch và tĩnh mạch chủ. Như đã đề cập, áp lực khi máu vào động mạch chủ thì áp lực là lớn nhất nhưng sau đó máu được phân vào các mạch nhỏ thì áp lực lên thành mạch sẽ được giảm dần.
Câu 2:
Hoạt động của cơ hoành: Khi cơ hoành co thì vòm hoành hạ xuống, giúp cho lồng ngực giãn, áp lực trong lồng ngực giảm, không khí được hít vào trong và ngược lại.
Hoạt động cơ liên sườn: Kết nối các xương sườn kề nhau. Khi cơ liên sườn co lại các xương sườn được kéo lên trên và ra trước làm tăng đường kính bên và đường kính trước sau của lồng ngực
Câu 3:
Mối quan hệ giữa cho và nhận nhóm máu
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
1. đúng
2. đúng
3. đúng, thể tích máu giảm làm huyết áp giảm
4. sai, sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển làm thay đổi vận tốc máu
5. sai, đó là sự giảm dần của huyết áp
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
1. đúng
2. đúng
3. đúng, thể tích máu giảm làm huyết áp giảm
4. sai, sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển làm thay đổi vận tốc máu
5. sai, đó là sự giảm dần của huyết áp
Khi nói về đặc tính của huyết áp, có các kết luận sau.
1.Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
2.Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp, tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
3.Khi cơ thể bị mất máu thì huyết áp giảm.
4.Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
5.Huyết áp tăng dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
1. đúng
2. đúng
3. đúng, thể tích máu giảm làm huyết áp giảm
4. sai, sự ma sát của máu với thành tim mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển làm thay đổi vận tốc máu
5. sai, đó là sự giảm dần của huyết áp
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 – Huyết áp giảm dần từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
2 – Huyết áp phụ thuộc vào thể tích máu và độ đàn hồi của thành mạch máu.
3 – Huyết áp phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch máu.
4 – Huyết áp ở người trẻ thường cao hơn người già.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án A
Các phát biểu đúng là:1,2
Ý 3 sai vì: Nếu huyết áp phụ thuộc tổng tiết diện thì ở mao mạch sẽ thấp nhất nhưng thực tế là tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất.
Ý 4 sai vì huyết áp ở người già cao hơn người trẻ