Cho dung dịch NaCl 20%(D=1,25 g/mol) và dung dịch NaOH 10%(10,6 g/mol).Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch mỗi loại để pha thành 500ml dung dịch NaOH 15%(D=1,08 g/mol)
a Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%
b Hãy tính nồng độ mol của 200ml dung dịch có hòa tan 16 gam NaOH
a) mNaOH= 200.10%=20(g)
b) nNaOH=0,4(mol)
=>CMddNaOH=0,4/0,2=2(M)
a)
mNaOH = 200*10/100 = 20 (g)
b)
nNaOH = 16/40 = 0.4 (mol)
CM NaOH = 0.4/0.2 = 2 (M)
1, khối lượng NAOH có trong 250g dung dịch 10% là?
2, hoà tan 20g NAOH vào nước dược 200ml dung dịch NAOH.Nồng độ mol của dung dịch là?
3, hoà tan 4 g NAOH vào nươc để thu được 2 lít dung dịch, dung dịch mới có nồng độ là ?
1) ADCT:C%=mct/mdd×100%
→mct=C%×mdd÷100%
→mNaOH=10%×250÷100%=25(g)
2) ta có: nNaOH=20÷40=0,5(mol)
Đổi: 200ml=0,2l
ADCT:CM=n/V
→CMddNaOH=0,5÷0,2=2,5M
3) nNaOH=4÷40=0,1(mol)
ADCT: CM=n/V
→CM=0,1÷2=0,05M
1.
mNaOH=10/100.250=25(g)
2.
nNaOH=20/40=0,5(mol)
=>CM=0,5/0,2=2,5M
Câu 1:
Khối lượng NaOH có trong 250g dd 10%:
\(m_{NaOH}=\dfrac{C\%dd_{NaOH}.m_{ddNaOH}}{100\%}=\dfrac{10.250}{100}=25\left(g\right)\)
Câu 2:
+) Ta có: \(\left[{}\begin{matrix}V_{ddNaOH}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
\(C_{MddNaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Câu 3:
Ta có: \(\left[{}\begin{matrix}n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\V_{ddNaOH}=2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Nồng độ mol của dung dịch NaOH:
\(C_{MddNaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(M\right)\)
Cho dung dịch NaOH 20% ( D 1,25g/mol) và dung dịch NaOH 10% ( D =1,06g/mol). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch mỗi loại để pha thành 500ml dung dịch NaOH 15% ( D =1,08g/mol).
[đội tuyển hóa 8]
bài 2 :hoà tan 10g đường vào 100g nước được dung dịch nước đường . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường thu được
bài3: hoà tan 4g NaOH vào nước được 200ml dung dịch . Tính nồng đọ mol của dung dịch thu được
Bài 2
\(C_{\%đường}=\dfrac{10}{10+100}\cdot100\%\approx9,09\%\)
Bài 3
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Cho 4.8g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch CH3COOH
A) Tính nồng độ mol dung dịch axit CH3COOH đã dùng
c) Để trung hòa 100ml dung dịch CH3COOH trên cần phải dùng bao nhiêu g dung dịch NaOH 10 %
2CH3COOH + Mg => (CH3COO)2Mg + H2
nMg = m/M = 4.8/24 = 0.2 (mol)
Theo pt ==> nCH3COOH = 0.4 (mol)
200 ml dd CH3COOH = 0.2 (l) dd CH3COOH
CM = n/V = 0.4/0.2 = 2M
CH3COOH + NaOH => CH3COONa + H2O
200ml----------0.4 (mol)
100ml----------0.2 (mol)
=====> nNaOH = 0.2 (mol) => mNaOH = 0.2x40 = 8 (g)
==> mdd NaOH = 8x100/10 = 80 (g)
Cho a mol P 2 O 5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol N a 2 H P O 4 và 0,25 mol N a H 2 P O 4 . Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là
A. a = 0,2 và C M = 2 , 75 M
B. a = 0,4 và C M = 2 , 75 M .
C. a = 0,4và C M = 5 , 5 M .
D. a = 0,2 và C M = 5 , 5 M .
Cho a mol P 2 O 5 vào 200ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch chúa 0,15 mol Na 2 HPO 4 và 0,25 mol NaH 2 PO 4 . Giá trị của a và nồng độ mol của NaOH là
A. 0,2 và 2,75M
B. 0,4 và 2,75M.
C. 0,4và 5,5M.
D. 0,2 và 5,5M.
Để trung hòa 200ml dung dịch 2M cần vừa đủ 200ml NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng là bao nhiêu?
nOH-=nH+=0.4 mol
--->Cm NaOH= 0.4/0.2=2M...
Cái này a mk bảo nha... mk cx k hiểu lắm